Đề thi học kỳ II - Môn Sinh Vật 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II - Môn Sinh Vật 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Tân Thành THI HỌC KỲ II MÔN SINH VẬT Thời gian 45 phút Điều nào dưới đây là nội dung được quy định trong luật hôn nhân và gia đình ở nước ta: Nam chỉ lấy 1 vợ, nữ chỉ lấy 1 chồng Mỗi gia đình chỉ có 1 con Mỗi gia đình có thể sinh con thứ 3 nếu điều kiện kinh tế cho phép Cả a, b, c đều đúng Câu dưới đây có nội dung đúng là: Bệnh Đao chỉ có ở người lớn Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nữ Bệnh Đao có thể xảy ra cả ở nam và nữ Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nam Trong tế bào sinh dưỡng của bệnh nhân Tơcnơ có hiện tượng: Thửa 1 NST số 21 Thừa 1 NST giới tính X Thiếu 1 NST số 21 Thiếu 1 NST giới tính X Ở người, tính trạng nào sau đây di truyền có liên quan đến giới tính? Bệnh bạch tạng Bệnh máu khó đông Tầm vóc cao hoặc tầm vóc tháp Tất cả các tính trạng nói trên. Công nghệ tế bào là: Dùng hóa chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào. Dùng hoocmôn để điều khiển sự sinh sản của cơ thể. Kích thích sự sinh trường của tế bào trong cơ thể sống. Nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. Kỹ thuật gen được ứng dụng để: Chuyển một đoạn ADN của tế bảo cho sang tế bào nhận. Chuyển NST của tế bào nhận vào NST của tế bào cho. Tạo ra các dạng đột biến gen. Kích thích tự nhân đôi NST và ADN. Trong môi trường dinh dưỡng đặc dùng để cấy mô sẹo ở hoạt động nhân giống vô tính thực vật, người ta bổ sung vào đó chất nào dưới đây: Enzin Vitamin Hoocmôn sinh trường. Chất kháng thể. Để nhân giống vô tính ở cây trồng, người ta thường sử dụng mô giống được lấy từ bộ phận nào của cây? Bộ phận thân Đỉnh sinh trưởng. Bộ phận rễ Cành lá . Kỹ thuật gen, thể truyền được sử dụng là phân tử ADN của: Động vật Thực vật . Người Vi khuẩn hoặc vi rút Sản phẩm nào sau đây có thể được sản xuất với quy mô công nghiệp từ ứng dụng của kỹ thuật gen? Axit min và prôtêin Vitamin, enzin Hoocmôn, kháng sinh Tất cả các sản phẩm trên Hoocmôn insulin được sứ dụng để: Làm thể truyền trong kỹ thuật gen Chữa bệnh đái tháo đường Sản xuất kháng sinh từ xạ khuẩn Điều trị suy dinh dưỡng ở trẻ. Đặc điểm của tia tử ngoại khi được sử dụng để gây đột biến là: Tác dụng cực mạnh Xuyên qua các lớp mô và tác dụng kéo dài Không có khả năng xuyên sâu Tất cả các đặc điểm trên đều đúng. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là: Giao phấn xảy ra ở thực vật Giao phối ngẫu nhiên ở động vật. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật. Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau. Hiện tượng không xuất hiện ở nuôi khi cho giao phối cận huyết là: Sức sinh sản ở thế hệ sau giảm. Con cháu xuất hiện các đặc điểm ưu thế hơn bố mẹ. Xuất hiện quái thai, dị hình. Tạo ra nhiều kiểu gen xấu trong bầy, đàn. Phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kỹ thuật gen là: Phân tử ADN của tế bào cho đã bị cắt bỏ 1 hay 1 cụm gen. Phân tử ADN cua tế bào cho. Phân tử ADN của tế bào nhận. Phân tử ADN của thể truyền có mang 1 đoạn ADN của tế bào cho. Ưu thế lai là hiện tượng: Con lai có tính chống chịu kém hơn so với bố mẹ Con lai duy trì kiểu gen vốn có ở bố mẹ Con lai giảm sức sinh sản so với bố mẹ Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ. Nguyên nhân di truyền chủ yếu của hiện tượng ưu thế lai là do: Con lai có nhiều cặp gen đồng hợp hơn bố mẹ Con lai có ít cặp gen dị hợp hơn bố mẹ Con lai F1 tập trung được nhiều gen trội có lợi của bố và mẹ Con lai F1 sinh ra có nhiều kiểu gen hơn bố mẹ Hai phương pháp chủ yếu được sử dụng trong chọn lọc giống là: Chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo . Chọn lọc chủ định và chọn lọc không chủ định. Chọn lọc quy mô lớn và chọn lọc quy mô nhỏ. Ưu điểm của chọn lọc cá thể là: Có thể áp dụng rộng rãi . Chỉ cần tiến hành một lần đã tạo ra hiệu quả Đơn giản, dễ làm và ít tốn kém Cho kết quả nhanh và ổn định do có kết hợp đánh giá kiểu hình với kiểm tra kiểu gen. Các tác nhân vật lý được sử dụng để gây đột biến nhân tạo là: Tia tử ngoại, cônsixin Các tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt Sốc nhiệt, tia tử ngoại, cônsixin Các tia phóng xạ, cônsixin Các tia phóng xạ có khả năng gây ra: Đột biến cấu trúc và số lượng NST Đột biến gen và đột biến dị bội Đột biến đa bội và đột biến cấu trúc NST Đột biến gen và đột biến NST. Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai rõ nhất ở thế hệ con lai: Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Mọi thế hệ Tập hợp sinh vật nào sau đây lá quần thể sinh vật. Các cá thể chuột sống trên một đồng lúa Các động vật cùng sống trên một đồng cỏ Các cây xanh trong một khu rừng Cả. a, .b, c đều đúng Đặc điểm sau đây không được xem là điểm đặc trưng của quần thể là : Thành phần nhóm tuổi của các cá thể Mật độ của quần thể Tỉ lệ giới tính của các cá thể trong quần thể Thời gian hình thành của quần thể Yếu tố tác động làm thay đổi mật độ của quần thể là : Tỉ lệ sinh sản của quần thể Tỉ lệ tử vong của quần thể Biến động của điều kiện sống như lũ lụt, cháy rừng, dịch bệnh... Cả a, b, c đều đúng Những đặc điểm đều có ở quần thể người và các quần thể sính vật khác là: Văn hóa, giáo dục, mật độ, sinh và tử Hôn nhân, giới tính, mật độ Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh và tử Giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hóa. Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do: Số người sinh ra và số người tử vong bằng nhau Số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong Số người sinh ra ít hơn số người tử vong Chỉ có sinh ra không có tử vong Tập hợp sinh vật dưới đây không phải quần thể là: Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi Các con sói trong một khu rừng. Các con ong mật trong một vườn hoa Các cây thông mọc tự nhiên trên một đồi thông Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi: Dịch bệnh tràn lan. Xuất hiện nhiều kẻ thù trong môi trường sống Nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi Xảy ra cạnh tranh gay gắt trong quần thể Những yếu tố nào .sau đây có ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người và đến chính sách kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia? Thành phần nhóm tuổi Tỉ lệ giới tính Sự tăng giảm dân số Cả 3 yếu tố trên. Điểm giống nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là: Gồm các sinh vật trong cùng một loài Tập hợp nhiều cá thể sinh vật. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật Gồm các sinh vật khác loài. Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể là: Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể. Làm giảm mật độ trong tương lai của quần thể. Có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể. Không làm giảm khả năng sinh sản của quần thể. Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở: Một đơn vị diện tích hay thể tích Một đơn vị diện tích Một khu vực nhất định Một khoảng không gian rộng lớn Một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau mỗi loài là một mắt xích vừa tiêu thụ mắt xích trước nó vừa bị mắt xích sau nó tiêu thụ Dãy các loài sinh vật trên được gọi là: Chuỗi thức ăn. Lưới thức ăn Quần xã sinh vật Quần thể sinh vật Nhiều loài sinh vật quan hệ dinh dưỡng tạo thành ... (A)... Tập hợp các .....(A)..... có nhiều loài mắt xích chung hình thành ......(B)...(A) là: Hệ sinh thái Quần xã sinh vật Quần thể sinh vật Chuỗi thức ăn Cũng theo dữ kiện của câu số 13, (B) là: Diễn thế sinh thái Chuỗi thức ăn Lưới thức ăn Hệ sinh thái. Lưới thức ăn là: Tập hợp nhiều chuỗi thức ăn trong tự nhiên Tập hợp nhiều chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái Tập hợp nhiều chuỗi thức ăn có nước mắt xích chung trong hệ sinh thái. Cả a, b, c đều đúng Cho một chuỗi thức ăn sau: Cây xanh à Sâu ăn lá à (I) à Chim đại bàng Trả lời nào sau đây đúng ở vị trí số (I)? Hổ Chim ăn sâu Sơn dương Thỏ Trật tự các mắt xích nào sau đây đúng với một chuỗi thức ăn có thể có trong tự nhiên? Rong à Cá nhỏ à Cá lớn à Vi khuẩn phân giải. Hạt lúa à Chim ăn hạt à Thỏ à Vi khuẩn phân giải. Lá cây à Châu chấu à Bò à Vi khuẩn phân giải. Hạt lúa à Gà à Sâu bọ à Vi khuẩn phân giải. Sinh vật nào sau đây luôn luôn là mắt xích chung trong các chuỗi thức ăn? Cây xanh và động vật Cây xanh và sinh vật tiêu thụ Động vật, vi khuẩn và nấm. Cây xanh, vi khuẩn và nấm. Đáp án: HK II 1 a 11 b 21 d 31 b 2 c 12 c 22 a 32 c 3 d 13 c 23 a 33 a 4 b 14 b 24 d 34 a 5 d 15 d 25 d 35 d 6 a 16 d 26 c 36 c 7 c 17 c 27 b 37 c 8 b 18 a 28 a 38 b 9 d 19 d 29 c 39 a 10 d 20 b 30 d 40 d
File đính kèm:
- Sinh 9 HK II.doc