Đề thi học kỳ II môn thi : ngữ văn lớp 8 thời gian làm bài: 90 phút

doc2 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 2806 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II môn thi : ngữ văn lớp 8 thời gian làm bài: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Lê Quý Đôn 	 ĐỀ THI HỌC KỲ II 
Người ra đề : Nguyễn Thị Kim Tứ Môn thi : Ngữ văn lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
Phần trắc nghiệm: ( 4điểm )
Đọc kỹ văn bản và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn các chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất?
QUÊ HƯƠNG
“Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới 	Ngày hôm sau , ồn ào bên bến đỗ 
Nước bao vây cách biển nữa ngày song	Khắp dân làng tấp nập đón ghe về
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng	Nhờ ơn trời, biển lặng cá đầy ghe
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá	Những con cá tươi ngon than bạc trắng
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã 	Nay xa cách long tôi luôn tưởng nhớ 
Phăng mái chèo vội vã vượt Trường Giang	Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi
Cánh buồm trường, to như mãnh hồn làng 	Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Rướn than trắng bao la thâu góp gió 	Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá ”
Bài thơ quê hương thuộc phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Miêu tả	B. Biểu cảm	C. Tự sự 	D. Nghị luận
2. Tác giả của đoạn trích trên là ai ? 
A. Hồ Chí 	Minh	B. Thế Lữ	C. Tế Hanh	D. Tố Hữu
3. Bài thơ “ Quê hương ” được trích theo thể thơ gì ?
A. Thể thơ tự do	B. Thể thơ mới	C. Thể thơ lục bát	D. Thể thơ song thất lục bát
4. Giá trị nghệ thuật của bài thơ “ Quê hương” được tạo nên từ những điểm nào? 
A. Sáng tạo hình ảnh thơ phong ohú : có những hình ảnh miêu tả chuẩn xác không tô vẽ , chuẩn xác đến từng chi tiết , lại có những hình ảnh bay bổng , đầy lãng mạn , rất có hồn . 
B. Sử dụng biện pháp so sánh đẹp , hùnh tráng bất ngờ , biện pháp nhân hoá độc đáo , thổi linh hồn cho sự vật , khiến sự vật có một vẽ đẹp , một ý nghĩa , một tầm vóc bất ngờ .
C. Giọng thơ say sưa , tha thiết , hùng tráng , tràn đầy hạnh phúc.
D. Tất cả đều đúng .
5. Nội dung của bài thơ “ Quê hương” là gì?
A. Vẽ lên một bức tranh tươi sáng, sinh động về miền quê miền biển.
B. Vẽ lên hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống về sinh hoạt lao động và con người làng chài
C. Thể hiện tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.
D. Tất cả đều đúng.
6. Điền vào chỗ trống những câu thơ ( hoặc câu ca dao ) ca ngợi quê hương em :
- ...........................................................................................................................................................
- ..........................................................................................................................................................
7. Nhà thơ đă so sánh “ cánh buồm” với hình ảnh nào?
A. Con tuấn mã	B. Mãnh hồn làng 	C. Dân chài lưới	D. Quê hương
8. Hai câu thơ “ Chiếc thuyền bến mới trở về nằm - Nghe chất nước thấm dần trong thớ võ” sử dụng biện pháp tu từ gì ?
A. So sánh 	B. Ẩn dụ 	C. Hoán dụ	D. Nhân hoá
9. Câu “ Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !” là:
A. Câu trần thuật 	B. Câu nghi vấn	C. Câu cảm thán	D. Câu cầu khiến
10. Từ nào dướ đây là từ tượng thanh ?
A. Bao la	B. Ồn ào 	C. Xa xăm 	D. Tấp nập
II. Phần 2: Tự luận ( 6 điểm)
	Tục ngữ có câu : Đi một ngày đàng , học một sàng khôn . Nhưng có bạn nói: Nếu không có ý thức học tập thì chắc gì đã có “ sàng khôn ” nào ! Hãy nêu ý kiến riêng của em và chứng minh ý kiến đó là đúng .
ĐÁP ÁN
I.	Phần trắc nghiệm: ( 4điểm )
	Mỗi câu trả lời đúng cho 0,4 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu9
Câu10
B
C
B
D
D
B
D
C
B
II. Phần 2: Tự luận ( 6 điểm)
	Học sinh viết một bài tự luận phải đảm bảo các yêu cầu sau :
1, Nội dung
- Hãy nêu ý kiến riêng của em về câu tục ngữ
- Chứng minh ý kiến đó là đúng 
2, Phương thức biểu đạt chính 
- Nghị luận ( dùng lý lẽ và dẫn chứng ) 3, Hình thức bài làm :
a/ Bố vcục đầy đủ và hợp lý.
b/ Lời văn mạch lạc , trôi chảy , hợp lý 
c/ Sử dụng dấu câu , tách đoạn văn đúng chỗ 
d/ Không mắc nhiều lỗi về dùng từ , lỗi diễn đạt . Căn cứ vào các yêu cầu trên , đánh giá bài làm của HS theo các thang sau :
	1. Điểm 5 - 6 : Dành cho những bài khá , giỏi 
	- Thực hiện tốt các yêu cầu 1 và 2 
	- Có một vài hạn chế ở yêu cầu 3 nhưng không lớn.
	2. Điểm 3 - 4 : Cho những bài trung bình hoặc khá.
	- Thực hiện tương đối tốt yêu cầu 1 và 2 
	- Còn nhiều hạn chế ở yêu cầu 3
	3. Điểm 1 - 2 : Cho những bài chưa đạt các yêu cầu trên.
	4 Điểm 0 - 0,5 : Cho những bài lạc đề hoặc không làm được bài
Điểm lẻ cho những phần này là 0,5 điểm

File đính kèm:

  • docNV-8-LQD.doc