Đề thi học kỳ II môn Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II môn Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ VÀ TÊN :. Lớp 3. ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN : TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - Lớp 3 (Thời gian : Đọc hiểu 25’ – Đọc thành tiếng đến khi hoàn thành) Giám thị Giám khảo Điểm Nhận xét của thầy (cô) giáo PHẦN I : ĐỌC HIỂU – ĐỌC THÀNH TIẾNG I.Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng và đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều kì lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn- chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót của những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm lên những “ búp vàng”. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Trích Nguyễn Quỳnh Sách Những câu chuyện bổ ích và lí thú Khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường như thế nào? a. Đầy ánh sáng b. Đầy màu sắc c. Cả 2 ý a và b 2. Màu sắc được nhắc nhiều trong bài là màu gì? a. Vàng b. Đỏ c. Xanh 3. Từ trên chót vót cao, vàng anh trống làm gì? a. Cất tiếng hót b. Bay đi bay lại c. Nằm ngủ 4. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc như thế nào? a. Đâm chồi nảy lộc b. Đâm lên những búp vàng c. Héo rũ 5. Câu “ Tiếng hót mang hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ”. Từ mang là từ chỉ ? a. Chỉ tính chất b. Chỉ hoạt động c. Chỉ đặc điểm 6. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” trong câu sau: Bạn Nen-li được miễn học thể dục vì bị tật từ nhỏ. 7. Đặt một câu có sử dụng phép nhân hóa. .. 8. Điền dấu câu thích hợp vào câu văn sau: Đồng phẳng lặng lạch nước trong veo quanh co uốn khúc sau một nấm gò. II. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Đọc một đoạn theo yêu cầu ở 1 trong 3 bài sau và trả lời câu hỏi của giáo viên: 1. Hội vật – Tiếng Việt 3, tập 2, trang 58 2. Cuộc chạy đua trong rừng – Tiếng Việt 3, tập 2 trang 80 3. Người đi săn và con vượn– Tiếng Việt 3, tập 2 trang 113 HỌ VÀ TÊN :.Lớp 3. ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN :TIẾNG VIỆT (VIẾT) - Lớp 3 (Thời gian : Chính tả 20’ – Tập làm văn 35’) Giám thị Giám khảo Điểm Nhận xét của thầy (cô) giáo B. PHẦN II: PHẦN VIẾT I. CHÍNH TẢ: (5đ) Bài viết: II. TẬP LÀM VĂN(5đ): Viết một đoạn văn ngắn (7 -10 câu) kể về một trận thi đấu thể thao mà em được xem. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 HKII Bài viết chính tả: RỪNG CỌ QUÊ TÔI Chẳng có nơi nào như Sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng. Thân cọ vút thẳng trời hai ba chục mét cao, gió bão không thể quật ngã. Búp cọ vút dài như thanh kiếm sắc vung lên, Cây non vừa trồi, lá đã xòa sát mặt đất. Lá cọ non xòe ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như một rừng tay vẫy, trưa hè lấp lóa nắng như rừng mặt trời mới mọc. Nguyễn Thái Vận I : Đọc. (10đ) 1. Đọc hiểu(5đ): Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu 0,5 điểm. Câu 7, 8 đúng 1 điểm. 1 2 3 4 5 6 7 8 c a a b b Vì bị tật từ nhỏ - HS đặt câu phải đảm bảo đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. Đồng phẳng lặng, lạch nước trong veo, quanh 2. Đọc tiếng(5đ): - Đọc đúng to rõ ràng, diễn cảm (4đ) - Đọc đúng, to rõ ràng, ngắt nghỉ đúng (3,5đ) - Đọc đúng, to rõ ràng (3đ) - Cứ phát âm sai 2 tiếng trừ (0,5đ) * Trả lời đúng câu hỏi của GV yêu cầu: 1đ 1. Hội vật – Tiếng Việt 3, tập 2, đoạn 3, trang 58 + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? 2. Cuộc chạy đua trong rừng – Tiếng Việt 3, tập 2, đoạn 2, trang 80 + Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì? 3. Người đi săn và con vượn– Tiếng Việt 3, tập 2, đoạn 2, trang 113 + Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? II. Chính tả (Viết chính tả 5 điểm) -GV đọc bài cho HS nghe 3 lần và hướng dẫn HS viết đúng một số từ ngữ khó trong bài: quật ngã, sắc, xòa, sát, xòe, vẫy, lấp lóa. -Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ đúng đoạn văn. -Viết sai 2 lỗi trừ 1 điểm. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bôi xoá bẩn trừ 1 điểm toàn bài. III. Tập làm văn (5đ) Viết một đoạn văn ngắn (7 -10 câu) kể về một trận thi đấu thể thao mà em được xem. - HS kể được về một trận thi đấu thể thao đúng yêu cầu - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để cho các mức điểm khác nhau.
File đính kèm:
- De thi HKII TViet lop 31314.doc