Đề thi học kỳ II Môn:Ngữ Văn 8 Trường THCS Trần Hưng Đạo
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II Môn:Ngữ Văn 8 Trường THCS Trần Hưng Đạo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ THI HỌC KỲ II GV: NGUYỄN T TỐ NỮ MÔN:NGỮ VĂN 8 Thời gian 90 phút I/ TRẮC NGHIỆM: (4đ – đúng mỗi câu được 0,4đ) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở câu trả lời đúng nhất. … Huống chi ta cùng các người sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa để thỏa lòng tham khôn cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi để tai vạ về sau ! 1. Đoạn văn trên thuộc văn bản nào ? A. Bình Ngô Đại Cáo B. Đi bộ ngao du. C. Hịch tướng sĩ. D. Thuế máu. 2. Tác giả của đoạn văn trên là ai ? A. Nguyễn Trãi. B. Trần Quốc Tuấn. C. Tế Hanh. D. Vũ Đình Liên. 3. Hịch tướng sĩ được sáng tác khi nào ? A. Trước khi quân Mông – Nguyên xâm lược lần I (1257) B. Trước khi quân Mông – Nguyên xâm lược lần II (1285) C. Trước khi quân Mông – Nguyên xâm lược lần III (1287) D. Sau chiến thắng quân Mông – Nguyên lần II. 4. Hịch tướng sĩ được viết theo thể gì ? A. Văn xuôi. B. Văn vần. C. Văn biền ngẫu. D. Cả A, B, C đều sai. 5. Dòng nào nói đúng nhất nội dung của đoạn văn trên ? A. Kêu gọi tinh thần đấu tranh của tướng sĩ. B. Tố cáo tội ác và sự ngang ngược của giặc. C. Thể hiện sự thông cảm với các tướng sĩ. D. Phê phán tinh thần của tướng sĩ. 6. Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp tu từ nào để lột tả sự ngang nhiên láo xược và tàn ác của quân giặc xâm lược ? A. Vật hóa. B. Nhân hóa. C. So sánh. D. Ẩn dụ. 7. Câu “Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan” là kiểu câu gì ? A. Câu nghi vấn. B. Câu trần thuật. C. Câu cầu khiến. D. Câu cảm thán. 8. Từ “tể phụ” có nghĩa là gì “ A. Những người đàn ông nghèo khổ. B. Những người đàn ông giàu có. C. Những bậc quan đứng đầu, giúp vua trị nước. D. Cả A, B, C đều sai. 9. Từ nào sau đây không phải là từ ghép. A. Đất nước. B. Nhà cửa. C. Mộc mạc. D. Ruộng vườn. 10. Chọn cụm từ sau đây để điền vào chỗ trống cho phù hợp. “ Hịch tướng sĩ là …….. bất hủ phản ảnh lòng yêu nước và tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của dân tộc ta”. A Áng thiên cổ hùng văn. B.Tiếng kêu xuất quân. C. Lời hịch vang dậy núi sông. D. Bài văn chính luận xuất sắc. II/ TỰ LUẬN (6đ) 1. Ghi lại chính xác đoạn thơ nói lên tâm trạng của người chiến sĩ trong bài thơ Khi con tu hú (1đ) 2. Xây dựng 1 đoạn hội thoại có sử dụng các loại câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu trần thuật, câu cảm thán (1đ) 3. Sự bổ ích của việc đọc sách. (4đ) ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM 1C , 2B , 3B , 4C , 5B , 6D , 7B , 8C , 9C , 10D. II/ TỰ LUẬN Câu 1: Chép chính xác, đầy đủ không có lỗi chính tả (điểm tối đa). Mức điểm trừ tối đa là 0,25đ. Câu 2: Xây dựng đoạn có nội dung, lôgic, sử dụng đúng các kiểu câu. Câu 3: * Yêu cầu: - Xác định đúng thể loại: Văn nghị luận có sử dụng yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả. - Xây dựng được hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng. - Bài viết cần bám sát yêu cầu của đề. - Trình bày đúng bố cục, sạch sẽ. * Gợi ý: * Mờ bài: (0,5 điểm) Giới thiệu khái quát về sách. * Thân bài (3 điểm) - Vai trò của sách trong cuộc sống. + Vì sao con người cần phải đọc sách … + Tác dụng của sách đối với các đối tượng … - Đọc sách như thể nào ? Thái độ đối với sách. * Kết bài (0,5 điểm) Khẳng định lại sự cần thiết của sách.
File đính kèm:
- NV-8-THD.DOC