Đề thi học kỳ II – năm học 2009 – 2010 môn : ngữ văn lớp 11 ( chương trình chuẩn) TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II – năm học 2009 – 2010 môn : ngữ văn lớp 11 ( chương trình chuẩn) TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD - ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2009 – 2010
	MÔN : NGỮ VĂN
	LỚP 11 ( Chương trình chuẩn)
	Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
	----------------∞∞------------------
Câu 1 ( 2 điểm): Trình bày đặc điểm loại hình của Tiếng Việt? Nêu sự khác biệt về chức năng ngữ pháp của những từ ngữ được in đậm trong câu sau:
“ Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ tịch, người anh hùng dân tộc vĩ đại, và chính Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non sông đất nước ta”
(Lê Duẩn)
	
Câu 2 ( 2 điểm): Phân tích ý nghĩa hình ảnh biểu tượng “cái bao” trong truyện ngắn “ Người trong bao” của Sêkhôp?
	
Câu 4 ( 6 điểm): Phân tích đoạn thơ sau :
“ Sao anh không về chơi thôn Vỹ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
	*	*
	 *
Gió theo lối gió, mây đường mây
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?”
	…
( Trích “Đây thôn Vỹ Dạ” (Hàn Mặc Tử) – SGK lớp 11- NXB Giáo dục 2007) 


----------------- Hết --------------







ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II LỚP 11 ( CƠ BẢN)
Năm học 2009 -2010

Câu 1 ( 2 điểm): 
* Học sinh trình đúng các đặc điểm loại hình của tiếng Việt
 - Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập, có những đặc điểm cơ bản sau:
1/ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp:
2/ Từ không biên đổi hình thái:
3/ Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng hư từ.
* Học sinh phân tích rõ sự khác biệt về chức năng ngữ pháp của những từ ngữ được in đậm, đó là
- Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta(1) là chủ ngữ
- Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta(2) : là bổ ngữ
Cách chấm điểm
- Trình bày đúng đặc điểm cho 1,5 điểm. Tùy theo độ sai khác để trừ từng đơn vị 0,25 điểm
- Phân tích rõ về chức năng ngữ phápnhư HDC cho 0,5 điểm ( Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
( G/v linh động cho điểm ở câu này để khuyến khích, động viên học sinh)

Câu 3( 2 điểm): Học sinh trình bày được các lớp nghĩa của hình ảnh biểu tượng “cái bao”
- Nghĩa đen : Cái bao là vật dùng để bao, gói…đồ dùng yêu thích của Bê-li-cốp.
- Nghĩa bóng: lối sống và tính cách của Bê-li-cốp.
- Nghĩa tượng trưng: kiểu người trong bao,lối sống trong bao- một kiểu người, một lối sống đã từng tồn tại. Cả xã hội Nga thời ấy phải chăng là một cái bao khổng lồ trói buộc, tù hãm,vây bủa ngăn chặn tự do dân chủ của nhân dân Nga, trí thức Nga chân chính..
( H/s có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nêu rõ và diễn dạt gãy gọn ý (1) và ý (2) cho mỗi ý 0,75 điểm; nêu rõ và diễn dạt gãy gọn ý (3) cho0,5 điểm. Tùy theo độ sai khác để trừ từng đơn vị 0,25 điểm)

Câu 3( 6 điểm): Yêu cầu: Học sinh cần làm rõ được các ý chính sau đây:
1.Học sinh nắm được những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm, cảm hứng chủ đạo của Hàn Mặc Tử khi viết bài thơ “Đây thôn Vỹ Dạ”
- .Phần mở bài nêu được những nét chính về tác giả Hàn Mặc Tử , vị trí của Hàn Mặc Tử trong nền thơ ca hiện đại, mà đặc biệt là phong trào thơ mới Việt Nam đầu TKXX.
- Nêu được những nét chính ND bài thơ: Là bức tranh vẽ bằng tâm tưởng về cảnh và con người xứ Huế để làm sống dậy những kỷ niệm về 1 mối tình, làm quặn thắt nỗi đau của 1 cuộc đời bất hạnh
(1 điểm)
2. Học sinh phân tích được bức tranh phong cảnh và con người xứ Huế trong khổ thơ thứ nhất
+ Cảnh ấm áp, rực rỡ, tinh khiết của buổi sớm mai trong trẻo, gợi cảm nhưng mơ hồ, hư ảo, không dễ nắm bắt.
+ Con người xuất hiện trong vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng, hồn hậu của người Huế, tâm hồn Huế.
-> Gợi về khát khao mong mỏi, nỗi niềm trắc ẩn của nhà thơ về nhưng kỷ niệm nao lòng về thơ, về tình yêu, về cuộc đời 
+ Nghệ thuật dùng câu, dùng từ đặc sắc càng làm tôn vẻ đẹp của cảnh và ngưới xứ Huế
 (2 điểm)
3. Học sinh phân tích rõ sự đổi khác của cảnh và tình trong khổ thơ thứ 2
- Cảnh: chia lìa, hắt hiu làm quặn thắt nỗi buồn đau và thất vọng của nhà thơ vì bệnh tật
- Không đến được với Huế bằng hình hài, nhà thơ thả mình theo trăng để mộng ước để trông chờ, khắc khoải ước mngj về tình yêu, hạnh phúc nhưng vẫn là ảo vọng, hoài nghi bởi nhà thơ đang phải đối mặt với những giây phút cuối cùng của cuộc đời.
- Phân tích được những hình ảnh thực, ảo và cách dùng từ độc đáo khơi sâu nỗi đau đang chà xát tâm hồn nhà thơ .
(2 điểm)

3. GV linh động xem xét cho thêm 1 điểm trong những trường hợp: Bài viết sáng tạo, liên hệ thực tế ở phần kết bài, chú ý đến diễn đạt, hành văn, trau chuốt trong dùng từ, đặt câu, trình bày đẹp, khoa học….

--------------------------------------------------ËËËËË--------------------

File đính kèm:

  • docDe thi va dap an Ngu nan HKII.doc