Đề thi học kỳ II năm học 2010 – 2011 môn: Công nghệ trường THCS Lý Thường Kiệt
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II năm học 2010 – 2011 môn: Công nghệ trường THCS Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Lý Thường Kiệt ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2010 – 2011 Họ tên:. Môn: Công nghệ Lớp: 8 Thời gian: 15 phút(khơng kể giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Phần A: Trắc nghiệm(4 điểm). I. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất(2 điểm). 1. Đồ dùng điện trong gia đình người ta thường chia ra thành máy loại? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 2. Có 3 bóng điện: Đèn 1 (230V – 25W), Đèn 2 (127V–40W) và Đèn 3 (220V–25W) Hãy lựa chọn một trong ba bóng trên phù hợp với nguồn điện trong gia đình: A. Đèn 1. B. Đèn 1 và đèn 2. C. Đèn 2 đèn 3. D. Đèn 3 3. Dây đốt nóng của bàn là được làm băng hợp kim: A. Niken – Chì. B. Niken – Nhôm. C. Niken – Crôm. D. đồng – nhôm. 4. Đồ dùng điện nào biến đổi điện năng thành cơ năng? A. Quạt điện, máy bơm nước và máy hút bụi. C. Bóng điện, nồi cơm điện. B. Quạt điện, nồi cơm điện. D. Tivi, máy xay sinh tố. II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung cho vào chỗ trống(2 điểm): Lõi thép Dây quấn Điện trở suất Hình biểu diễn Mạch điện Bảo vệ an toàn 5. Vật liệu có (1..)càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt. 6. Cấu tạo của máy biến áp một pha gồm: (2).. và (3) 7. Cầu chì là loại thiết bị dùng để (4). cho các đồ dùng điện, mạch điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc quá tải. 8. Sơ đồ điện là (5)..quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện. ¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨ Trường THCS Lý Thường Kiệt ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2010 – 2011 Họ tên:. Môn: Công nghệ Lớp: 8 Thời gian: 30 phút(khơng kể giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Phần B. Tự luận(6 điểm): 9. Hãy so sánh ưu điểm và nhược điểm của đèn ống huỳnh quang và đèn sợi đốt(4điểm)? 10. Tại sao sử dụng đèn ống huỳng quang tiết kiệm điện năng hơn đèn sợi đốt(1điểm)? 11. Cho các tên gọi sau: Đèn sợi đốt, cầu chì, công tắc hai cực và dây dẫn. Bằng những kiến thức đã học em hãy vẽ các ký hiệu trong sơ đồ điện(1điểm)? ¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨ ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN: CÔNG NGHỆ 8 - NĂM HỌC 2010-2011 Phần A. Trắc nghiệm(4 điểm). I. Mỗi câu đúng được 0,5đ 1B. 2D. 3C. 4A. II. Mỗi câu đúng được 0,5đ 5. (1) Điện trở suất (0,5đ) 6. (2) Lõi thép (0,25đ) (3) Dây quấn (0,25đ) 7. (4) Bảo vệ an toàn (0,5đ) 8. (5) Hình biểu diễn (0,5đ) Phần B. Tự luận(6 điểm). 9. So sánh ưu điểm và nhược điểm của đèn ống huỳnh quang và đèn sợi đốt: LOẠI ĐÈN ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM ĐIỂM ĐÈN SỢI ĐỐT Không cần chấn lưu Tuổi thọ thấp 1đ Aùnh sáng liên tục Không tiết kiệm điện năng 1đ ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG Tiết kiệm điện năng Cần chấn lưu 1đ Tuổi thọ cao Aùnh sáng không liên tục 1đ 10. Vì hiệu suất phát quang của đèn ống huỳnh quang cao gấp khoảng năm lần đèn sợi đốt. (1đ) 11. Vẽ đúng mỗi tên gọi cho một ký hiệu được 0,25điểm Đèn sợi đốt: Cầu chì: Công tắc hai cực: . . Dây dẫn: IaDơk, ngày 25 tháng 04 năm 2011 BGH Người ra đề và đáp án. Hồ Bá Lệ MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN: CÔNG NGHỆ 8 NỘI DUNG CHÍNH NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG TỔNG TN TL TN TL TN TL 1. Nhận biệt các loại đồ dùng điện trong gia đình. 1 0,5đ 1 0,5đ 2. Hiểu được cách sử dụng điện áp với nguồn điện 220V. 2 0,5đ 1 0,5đ 3. Biết được dây đốt nóng của bàn là điện làm bằng hợp kim gì? 3 0,5đ 1 0,5đ 4. Biết được sự chuyển hóa điện năng của các đồ dùng điện. 4 0,5đ 1 0,5đ 5. Nắm vững và hiểu được vật liểu kỷ thuật, cấu tạo của máy biến áp, công dụng của cầu chì và sơ đồ điện. 5;6;7;8 2,0đ 4 2,0đ 6. Nắm vững đồ dùng loại điện quang. 10 1,0đ 9 4,0đ 2 5,0đ 7. Biết được các ký hiệu của đồ dùng điện. 11 1,0đ 1 1,0đ TỔNG 2 1,0đ 5 3,0đ 2 1,0đ 1 1,0đ 0 0đ 1 4,0đ 11 10đ
File đính kèm:
- de thi CN 8 ky II 2012(1).doc