Đề thi học kỳ II năm học 2010 – 2011 Môn: Ngữ Văn ; Khối : 11 Trường THPT Võ Giữ

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II năm học 2010 – 2011 Môn: Ngữ Văn ; Khối : 11 Trường THPT Võ Giữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH	ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010 – 2011
	TRƯỜNG THPT VÕ GIỮ	Môn: Ngữ văn ; Khối : 11 
	MÃ ĐỀ: 111 	Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) 
(Học sinh làm bài trên giấy thi. Cần ghi rõ họ tên, lớp, môn thi và mã đề (nếu có) vào tờ giấy làm bài.)

I- PHẦN CHUNG (5đ): 
(Bắt buộc đối với cả học sinh học chủ đề tự chọn nâng cao và cả học sinh không học chủ đề tự chọn nâng cao)
Phần trắc nghiệm (3đ):
Câu 1: Đặc điểm nào không đúng của Tiếng việt với tư cách loại hình ngôn ngữ đơn lập
a. Đơn vị cơ sở của ngữ pháp là tiếng
b. Ngôn ngữ đơn âm tiết
c. Tất cả các từ đều không biến đổi hình thái
d. Biện pháp chủ yếu biểu thị ý nghĩa ngữ pháp khác nhau là trật tự từ và hư từ
Câu 2: Nội dung phân tích nào đối với câu sau đây không nói lên đặc điểm loại hình Tiếng Việt 
“Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu 
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò”
a. Có hiện tượng sử dụng từ đồng âm 
b. Các từ không biến đổi hình thái
c. Các ý nghĩa ngữ pháp của các từ được biểu thị bằng cách sắp xếp trật tự từ
d. Các tiếng có cấu tạo theo mô hình cố định, tối thiểu gồm có âm chính và thanh điệu 
Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng
Nghĩa của câu bao gồm hai thành phần: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
Một câu có thể không có nghĩa sự việc nhưng phải có nghĩa tình thái
Nghĩa tình thái biểu lộ thái độ, tâm trạng của người được nói đến trong câu
Nghĩa tình thái phản ánh thái độ, tâm trạng, tình cảm, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe
Câu 4: Câu nào sau đây không chỉ nghĩa tình thái: mức độ tin cậy đối với sự việc?
Đánh Việt Bắc quả là chẳng dễ 
Chúng tôi xử thế này quả thật là không phải
Hắn không có lý gì để mà rụt rè quá thế
Lẽ tất nhiên là tôi tìm cách không đi ăn giỗ để ở nhà
Câu 5: Lưu biệt khi xuất dương được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Khi Phan Bội Châu tiễn bạn xuất dương
Trước khi Phan Bội Châu xuất dương tìm đường cứu nước
Khi Phan Bội Châu bị bắt ở Thượng Hải và buộc phải về nước
Sau khi Phan Bội Châu xuất dương tìm đường cứu nước
Câu 6: Hình ảnh dòng sông trong bài thơ Tràng giang là biểu tượng cho điều gì?
a. Nỗi buồn nhân thế	b. Dòng sông nhân thế
c. Không gian vũ trụ vô tận	d. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Câu nào sau đây không phải là ý nghĩa của câu thơ “sao anh không về chơi thôn Vĩ”?
Lời trách nhẹ nhàng nhân vật trữ tình trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ
Lời mời gọi tha thiết của cô gái thôn Vĩ Dạ với nhà thơ
Là lời người mẹ trách giận người con đi xa sao nhãng quê nhà
Lời nhà thơ tự trách, tự hỏi mình, là lời ước ao của người đi xa mong được về lại thôn Vĩ
Câu 8: Theo Phan Châu Trinh thì luân lí xã hội trong bài Về luân lí xã hội ở nước ta ?
a . Là luân thường, đạo lí gia đình thời trung cổ
b. Là luân lí gia đình và luân lí quốc gia
c. Là luân lí của chủ nghĩa xã hội, coi trọng sự bình đẳng của con người 
d. Cả ba ý trên đều đúng
Câu 9: Bài Một thời đại trong thi ca là tiểu luận mở đầu cuốn thi nhân Việt Nam đúng hay sai?
a. Đúng 	b. Sai
Câu 10: Hoài Thanh được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh năm nào?
a.1996	b.1997	c.2000	d.2001
Câu 11: Bài Chiều tối mang vẻ đẹp:
a. Cổ điển	b. Hiện đại	c. Vừa cổ điển, vừa hiện đại	d. Thơ ca trung đại
Câu 12: Đọc Từ ấy có thể nhận thấy:
a. Niềm vui sướng say mê, mãnh liệt của Tố Hữu trong buổi đầu gặp gỡ lí tưởng cách mạng
b. Tác dụng của lí tưởng đó đối với cuộc đời nhà thơ 
c. Sự gắn bó tự nguyện, chân thành của nhà thơ đối với kiếp đời cần lao
d. Cả ba ý trên đều đúng
Phần tự luận (5đ):
Phân tích bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ để thấy được tiếng lòng của một con người tha thiết yêu đời, yêu cuộc sống.
I- PHẦN RIÊNG (2đ): 
Câu 1 ( Dành cho học sinh học tự chọn nâng cao):
Em hãy viết một đoạn văn bác bỏ ý kiến sau: Muốn học giỏi môn ngữ văn chỉ cần đọc nhiều sách, học thuộc nhiều thơ văn
Câu 2 (Dành cho học sinh học không học tự chọn nâng cao):
	Viết một đoạn văn ngắn bác bỏ ý kiến sau: Trong lớp có bạn cho rằng không kết bạn với những người học yếu.
----------------------Hết----------------------
 SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH	ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010 – 2011
	TRƯỜNG THPT VÕ GIỮ	Môn: Ngữ văn ; Khối : 11 
	MÃ ĐỀ: 112	Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) 
(Học sinh làm bài trên giấy thi. Cần ghi rõ họ tên, lớp, môn thi và mã đề (nếu có) vào tờ giấy làm bài.)

I- PHẦN CHUNG (8đ): 
(Bắt buộc đối với cả học sinh học chủ đề tự chọn nâng cao và cả học sinh không học chủ đề tự chọn nâng cao)
Phần trắc nghiệm (3đ):
Câu 1: Câu nào sau đây không chỉ nghĩa tình thái: mức độ tin cậy đối với sự việc?
Đánh Việt Bắc quả là chẳng dễ 
Chúng tôi xử thế này quả thật là không phải
Hắn không có lý gì để mà rụt rè quá thế
Lẽ tất nhiên là tôi tìm cách không đi ăn giỗ để ở nhà
Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng
Nghĩa của câu bao gồm hai thành phần: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
Một câu có thể không có nghĩa sự việc nhưng phải có nghĩa tình thái
Nghĩa tình thái biểu lộ thái độ, tâm trạng của người được nói đến trong câu
Nghĩa tình thái phản ánh thái độ, tâm trạng, tình cảm, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe
Câu 3: Theo Phan Châu Trinh thì luân lí xã hội trong bài Về luân lí xã hội ở nước ta ?
a . Là luân thường, đạo lí gia đình thời trung cổ
b. Là luân lí gia đình và luân lí quốc gia
c. Là luân lí của chủ nghĩa xã hội, coi trọng sự bình đẳng của con người 
d. Cả ba ý trên đều đúng
Câu 4: Câu nào sau đây không phải là ý nghĩa của câu thơ “sao anh không về chơi thôn Vĩ”?
Lời trách nhẹ nhàng nhân vật trữ tình trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ
Lời mời gọi tha thiết của cô gái thôn Vĩ Dạ với nhà thơ
Là lời người mẹ trách giận người con đi xa sao nhãng quê nhà
d. Lời nhà thơ tự trách, tự hỏi mình, là lời ước ao của người đi xa mong được về lại thôn Vĩ 
Câu 5: Đặc điểm nào không đúng của Tiếng việt với tư cách loại hình ngôn ngữ đơn lập
a. Đơn vị cơ sở của ngữ pháp là tiếng
b. Ngôn ngữ đơn âm tiết
c. Tất cả các từ đều không biến đổi hình thái
d. Biện pháp chủ yếu biểu thị ý nghĩa ngữ pháp khác nhau là trật tự từ và hư từ
Câu 6: Đọc Từ ấy có thể nhận thấy:
a. Niềm vui sướng say mê, mãnh liệt của Tố Hữu trong buổi đầu gặp gỡ lí tưởng cách mạng
b. Tác dụng của lí tưởng đó đối với cuộc đời nhà thơ 
c. Sự gắn bó tự nguyện, chân thành của nhà thơ đối với kiếp đời cần lao
d. Cả ba ý trên đều đúng
Câu 7: Nội dung phân tích nào đối với câu sau đây không nói lên đặc điểm loại hình Tiếng Việt 
“Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu 
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò”
a. Có hiện tượng sử dụng từ đồng âm 
b. Các từ không biến đổi hình thái
c. Các ý nghĩa ngữ pháp của các từ được biểu thị bằng cách sắp xếp trật tự từ
d. Các tiếng có cấu tạo theo mô hình cố định, tối thiểu gồm có âm chính và thanh điệu 
Câu 8: Hoài Thanh được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh năm nào?
a.1996	b.1997	c.2000	d.2001
Câu 9: Lưu biệt khi xuất dương được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Khi Phan Bội Châu tiễn bạn xuất dương
Trước khi Phan Bội Châu xuất dương tìm đường cứu nước
Khi Phan Bội Châu bị bắt ở Thượng Hải và buộc phải về nước
Sau khi Phan Bội Châu xuất dương tìm đường cứu nước
Câu 10: Bài Chiều tối mang vẻ đẹp:
a. Cổ điển	b. Hiện đại	c. Vừa cổ điển, vừa hiện đại	d. Thơ ca trung đại
Câu 11: Hình ảnh dòng sông trong bài thơ Tràng giang là biểu tượng cho điều gì?
a. Nỗi buồn nhân thế	b. Dòng sông nhân thế
c. Không gian vũ trụ vô tận	d. Cả 3 đáp án trên
Câu 12: Bài Một thời đại trong thi ca là tiểu luận mở đầu cuốn thi nhân Việt Nam đúng hay sai?
a. Đúng 	b. Sai
Phần tự luận (5đ):
Phân tích bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ để thấy được tiếng lòng của một con người tha thiết yêu đời, yêu cuộc sống.
I- PHẦN RIÊNG (2đ): 
Câu 1 ( Dành cho học sinh học tự chọn nâng cao):
Em hãy viết một đoạn văn bác bỏ ý kiến sau: Muốn học giỏi môn ngữ văn chỉ cần đọc nhiều sách, học thuộc nhiều thơ văn
Câu 2 (Dành cho học sinh học không học tự chọn nâng cao):
	Viết một đoạn văn ngắn bác bỏ ý kiến sau: Trong lớp có bạn cho rằng không kết bạn với những người học yếu.
----------------------Hết----------------------

File đính kèm:

  • docjdfjjfjfkdfkldfjkjjklgkklfsd;lagjero (4).doc