Đề thi học sinh giỏi Các môn Khối Tiểu học
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi học sinh giỏi Các môn Khối Tiểu học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi lớp 5 - Năm học 2007 - 2008 Thời gian làm bài: 90 phút ________________________________________ Phần 1: Tiếng việt (7 điểm) I- Đọc thầm bài tập đọc Phía sau làng tôi có một sông lớn chảy qua. Bốn mùa sông đầy nước. Mùa hè, sông đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non nổi lên, dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ về. Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó có một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những cánh buồm. Có những ngày nắng đẹp trời, trong những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu nâu như màu áo mẹ tôi. Có cánh màu trắng như màu áo chị tôi. Có cánh màu xám bạc như màu áo bố tôi suốt ngày vất vả trên cánh đồng. Những cánh buồm đi như rong chơi, nhưng thật ra nó đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hoá. Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm, lên ngược về xuôi. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong gió như bàn tay tí xíu vẫy vẫy bọn trẻ chúng tôi. Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả, mọi miền, cần cù nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng, bất kể ngày đêm. Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao sóng nước, thời gian. Đến nay đã có những con tàu to lớn có thể vượt biển khơi. II- Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời đúng. 1. Nên chọn tên nào đặt cho bài văn trên. a. Làng tôi b. Những cánh buồm c. Quê hương 2. Suốt bốn mùa, dòng sông có đặc điểm gì? a. Nước sông đầy ắp b. Những con lũ dâng đầy c. Dòng sông đỏ lựng phù sa 3. Màu sắc của những cánh buồm, được tác giả so sánh với gì? a. Màu nắng của những ngày đẹp trời b. Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng. c. Màu áo của những người thân trên cánh đồng. 4. Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ "to lớn" a. Một từ (đó là từ: ......................) b. Hai từ (đó là từ: .......................) c. Ba từ (đó là từ: .............................................................................................................................) 5. Trong câu "Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi" có mấy cặp từ trái nghĩa? a. Một cặp từ (đó là từ: .................) b. Hai cặp từ (đó là từ: ......................) c. Ba cặp từ (đó là từ: ...................................................................................................................) 6. Từ "trong" ở cụm từ "phơi phới trong gió" và từ "trong" ở cụm từ "nắng đẹp trời trong" có quan hệ với nhau như thế nào? a. Đó là 1 từ nhiều nghĩa b. Đó là hai từ nhiều nghĩa c. Đó là hai từ đồng âm 7. Trong câu "Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi" có mấy quan hệ từ? a. Một quan hệ từ (đó là từ: ............) b. Hai quan hệ từ (đó là từ: ...........) c. Ba quan hệ từ (đó là từ: .............) III. Tập làm văn (3,5 điểm) Em hãy tả một người thân đang làm việc VD: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà.. Phần 2: Toán (7 điểm 1.(2 điểm) Tính giá trị biểu thức sau bằng 2 cách: : + : - : 2. (3 điểm) Mẹ mua gà và cá hết 88 000 đồng. Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà. Hỏi mẹ mua cá hết bao nhiêu tiền? 3. (1 điểm) Không quy đồng mẫu số hãy so sánh phân số sau: và 4. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện: a. 34,67 + 13,73 + 43,65 + 56,35 + 77,33 + 86,27 b. Phần 3: Khoa học (1,75 điểm) 1.(1điểm). Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Để đề phòng dây bị nóng có thể làm bốc cháy lớp vỏ nhựa, có thể làm cháy nhà, người ta thường mắc thêm vào mạch điện một hộp ............................. khi dòng điện quá mạnh, đoạn dây chì sẽ ................................. khiến cho mạch điện ............................................, tránh được những sự cố nguy hiểm về ................................ 2. (0,75 điểm). Em hãy nối những ô chữ ở cột A sang cột B sao cho phù hợp: Em cần làm gì để tách: A B Cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng. Sàng, sẩy Dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước. Lọc Gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn sạn. Làm lắng Phần 4: Lịch sử (1,75 điểm) 1. (1 điểm). Điền dấu + vào ă trước ý trả lời đúng: a. Chiến dịch Điện Biên Phủ được diễn ra qua mấy đợt? ă Hai đợt ă Ba đợt ă Bốn đợt ă Năm đợt b. Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? ă Mở đường Trường Sơn nhằm đáp ứng nhu cầu chi viện cho chiến trường miền Nam ă Mở đường Trường Sơn để dễ dàng vào Nam ra Bắc. 2. (0,75 điểm). Vì sao đất nước ta phải đau nỗi đau chia cắt? Điền các cụm từ còn thiếu thích hợp vào chỗ trống (...) để trả lời: Sau hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, nhân dân ta chờ mong ngày gia đình ...................................... đất nước ................................. Nhưng đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai đã khủng bố, tàn sát đồng bào miền Nam, âm mưu chia cắt ....................................................... đất nước ta. Phần 5: Địa lý (1,75 điểm) 1 (1 điểm). Điền các cụm từ: Châu á; châu ÂAu; xích đạo; hoang mạc; Xa-van vào chỗ trống (...) thích hợp: Châu Phi ở phía Nam.............................................. và phía Tây Nam...................................... ...................có đường ......................................... đi ngang qua giữa châu lục. Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới, đại bộ phận lãnh thổ là .............................. và .................................... Xa-ha-ra là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới. 2 (0,75 điểm). Điền dấu + vào ă trước ý trả lời đúng: Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế của họ các đặc điểm gì? ă Nhiều nước châu Âu có nền kinh tế phát triển, học liên kết với nhau để sản xuất và buôn bán nhiều hàng hoá. ă Những sản phẩm châu Âu nổi tiếng trên thế giới là máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện tử, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm ....... ă Phần lớn dân cư sống trong các thành phố, được phân bố không đều trên lãnh thổ châu Âu. Đề thi học sinh giỏi lớp 4 Năm học 2007 - 2008 Thời gian làm bài: 90 phút ___________________________________________________ Phần 1: Môn Tiếng Việt (7 điểm) A. Em hãy đọc thầm đoạn văn sau và chọn ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi và ghi lại vào bài làm của mình (3 điểm). Cánh diều tuổi thơ Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè, ... như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: " Bay đi diều ơi! Bay đi!" Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. 1. Đoạn văn trên thuộc chủ điểm nào sau đây? a. Trên đôi cánh ước mơ b. Có chí thì nên c. Tiếng sáo diều 2. Từ "Mục đồng" có ý nghĩa gì? a. Những người lớn chăn trâu, bò, cừu, dê. b. Trẻ chăn trâu, bò, dê, cừu. c. Đàn trâu, bò, dê, cừu. 3. Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? a. Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ. b. Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. c. Cánh diều đem đến bao niềm vui cho tuổi thơ. 4. Trong những sau đây câu nào là câu văn miêu tả? a. Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. b. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. c. Sau này tôi mới hiểu đây là khát vọng. 5. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu văn sau rồi chép vào bài làm của mình: "Đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi". 6. Ghi lại nội dung chính của đoạn văn trên? B. Hãy kể một câu chuyện nói về tinh thần giúp đỡ người tàn tật (4 điểm) Phần 2: Môn Toán (7 điểm) 1. Đặt tính rồi tính (2 điểm). 234 x 432 ; 3024 x 207 ; 6561 : 27 ; 154 432 : 254 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất (1 điểm) a. 6 x 17 + 6 x 64 - 6 x 21 b. 123 : 3 + 141 : 3 - 129 : 3 3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lơi đúng (1 điểm). a. 72m2 6 dm2 = ............................. dm2 A. 726 ; B. 7260 ; C. 7206 ; D. 7620 b. ngày = ................... giờ A. 16 giờ ; B. 3 giờ ; C. 7 giờ ; D. 8 giờ 4. Trung bình cộng của ba số là 120, số thứ nhất là 96, số thứ ba hơn số thứ hai là 22 đơn vị. Tìm số thứ hai và số thứ ba (3 điểm). Phần 3: Môn Khoa học (1,75 điểm) A. Hãy chọn ý trả lời đúng và ghi vào bài làm của mình. 1. Mây được hình thành như thế nào? (0,5 điểm) a. Không khí trong lành. b. Bụi và khói. c. Nước bốc hơi, lên cao gặp lạnh hơi nước biến thành những hạt nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao. 2. Người bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào? (0,5 điểm) a. Ăn đủ chất để đề phòng suy dinh dưỡng. b. Uống dung dịch Ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối để đề phòng mất nước. c. Cả hai ý trên. B. Điền từ vào chỗ chấm cho thích hợp rồi chép vào bài làm của mình (các từ gồm: đổi mới; hoạt động; tế bào; con người) (0,75 điểm) Chất đạm giúp xây dựng và .......................... cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những ................... già bị huỷ hoại trong ............ sống của ...................... Phần 4: Lịch sử (1,75 điểm) A. Hãy chọn ý trả lời đúng và ghi vào bài làm của mình. 1. Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất nhà Tống để làm gì? (0,5 điểm) a. Ngồi yên chờ giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc. b. Đẩy giặc vào thế bị động, giành lấy thế chủ động cho cuộc kháng chiến. 2. Vì sao nhà Hồ không chống nổi quân xâm lược (0,5 điểm) a. Vì quân Minh quá mạnh. b. Vì Hồ Quý Ly không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào quân đội. c. Vì quân đội của nhà Hồ yếu, không có người chỉ huy giỏi. B. ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông - Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào? (0,75 điểm) a. Trần Thủ Độ: .............................................................................................................. b. Trần Hưng Đạo: .......................................................................................................... c. Các vị bô lão: .............................................................................................................. d. Các chiến sĩ: ............................................................................................................... phần 5: Địa lí (1,75 điểm) Hãy chọn ý trả lời đúng và ghi vào bài làm của mình 1.(0,5 điểm) Tình hình dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ là: A. Đồng bằng Bắc Bộ là vùng dân cư thưa thớt. B. Đồng bằng Bắc Bộ là vùng có dân cư tập trung đông nhất nước ta. C Đồng bằng Bắc Bộ là vùng có dân cư tập trung đông thứ hai nước ta. 2.(0,5 điểm) Thủ đô Hà Nội tiếp giáp những tỉnh nào dưới đây? A. Vĩnh Phúc B. Hà Tây C. Bắc Ninh D. Hưng Yên E. Hải Dương F. Thái Nguyên 3.Nêu đặc điểm của Tây Nguyên về các nội dung sau: Địa hình:............................ Trang phục:......................................... Khí hậu:............................ Lễ hội:.............................................. Dân tộc:........................... Các loại rừng:................................. Đáp án Lớp 4 I- Tiếng việt (7 điểm) A. Cánh diều tuổi thơ (3 điểm). Đúng mỗi câu cho 0,5 điểm. 1. Khoanh vào c (Tiếng sáo diều). 2. Khoanh vào b (Trẻ chăn trâu, bò, dê, cừu). 3. Khoanh vào b (Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ). 4. Khoanh vào b ( Cánh diều mềm mại như cánh bướm). 5. Đám trẻ mục đồng chúng tôi/ hò hét nhau thả diều thi. 6. Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ thơ. B. (4 điểm): Bài văn đúng thể loại văn kể chuyện; bố cục rõ ràng, đúng nội dung yêu cầu diễn biến câu chuyện lôgic, hợp lý, có tác dụng giáo dục. + 3,5 - 4 điểm: Đạt yêu cầu ở mức độ Tốt. + 2,5 - 3 điểm: Đạt yêu cầu ở mức độ Khá. + 1,5 - 2 điểm: Đạt yêu cầu ở mức độ trung bình. + 1 điểm: Đạt yêu cầu ở mức độ yếu. II- Toán (7 điểm) 1 (2 điểm): Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm. 2 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện mõi phép tính cho 0,5 điểm. 3 (1 điểm): Khoanh đúng mỗi phần cho 0,5 điểm (phần a: C; phần b: B) 4 (3 điểm): Tìm đúng tổng của 3 số cho 0,5 điểm. Tìm đúng tổng của số thứ 2 và số thứ 3 cho 0,5 điểm. Tìm đúng tổng của số thứ 2 cho 0,75 điểm. Tìm đúng tổng của số thứ 3 cho 0,75 điểm. Ghi đúng đáp số cho 0,5 điểm. Phần 3: Khoa học (1,75 điểm) A-(1 điểm) 1 (0,5 điểm): Khoanh vào C 2 (0,5 điểm): Khoanh vào B B- (0,75 diểm): Lần lượt các từ cần điền là: đổi mới, tế bào, hoạt động, con người Phần 4: Lịch sử (0,75 điểm) A-(1 điểm) 1 (0,5 điểm): Khoanh vào b 2 (0,5 điểm): Khoanh vào b B-(0,75 điểm) - Trần Thủ Độ: đầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo. - Trần Hưng Đạo: Viết Hịch tướng sĩ kêu gọi tướng sĩ quyết tâm giết giặc. - Các vị bô lão: Hô "đánh" trong hội nghị Diên Hồng. - Các chiến sĩ: Thích vào cánh tay 2 chữ "Sát Thát". Phần 5: Địa lý. 1 (0,5 điểm): Khoanh vào B 2 (0,5 điểm): Khoanh vào A,B,C,D,F 3 (1,5 điểm): Địa hình: Nhiều cao nguyên thấp khác nhau. - Khí hậu: Có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. - Dân tộc: Có nhiều dân tộc chung sống - Trang phục: Nam đóng khố, nữ quấn váy. - Lễ hội: Có nhiều lễ hội vào mùa xuân hoặc sau vụ thu hoạch. - Các loại rừng: Có nhiều loại chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp (Chữ viết và trình bày 0,75 điểm) Đáp án lớp 5 I-Tiếng việt (7 điểm). 1- Tiếng việt (3,5 điểm): Đúng mỗi câu cho 0,5 điểm. 1. Khoanh vào C 2. Khoanh vào A 3. Khoanh vào C 4. 1 từ: Khổng lồ 5. 1 cặp từ: ngược - xuôi 6. Khoanh vào C. 7. Có 2 quan hệ từ (còn, thì) 2- Tập làm văn (3,5 điểm): bài văn đúng thể loại và yêu cầu, bố cục rõ ràng, đúng nội dung yêu cầu, bài văn có sử dụng hình ảnh, chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả. + 3,5 điểm: Đạt yêu cầu trên ở mức độ Tốt. + 2,5 - 3 điểm: Đạt yêu cầu trên ở mức độ Khá. + 1,5 - 2 điểm: Đạt yêu cầu trên ở mức độ Trung bình. + 1 điểm: Đạt yêu cầu trên ở mức độ Yếu. II- Toán (7 điểm). 1 (2 điểm): Tính đúng mỗi cách cho 1 điểm. 2 (3 điểm): Tìm đúng tỉ số cá và gà cho 0,5 điểm. Câu lời giải đúng, phép tính đúng, danh số đúng số gà cho 1 điểm. Câu lời giải đúng, phép tính đúng, danh số đúng số cá cho 1 điểm. Ghi đáp số đúng cho 0,5 điểm. 3 (1 điểm) So sánh đúng theo yêu cầu được 1 điểm. 4 (1 điểm): Đúng mỗi phần cho 0,5 điểm. Iii- Khoa học (1,75 điểm). 1 (1 điểm): Đúng mỗi từ cho 0,25 điểm. Các từ cần điền: cầu chì, nóng chảy, bị ngắt, điện. 2 (0,75 điểm): Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm. 1 1 2 2 3 3 IV- Lịch sử (1,75 điểm) 1 (1 điểm)- Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. a. Ba đợt b. Mở đường Trường Sơn nhằm đáp ứng nhu cầu chi viện cho chiến trường miền Nam. 2. (0,75 điểm). Mỗi từ đúng cho 0,25 điểm. Các từ lần lượt: Đoàn tụ, thống nhất, lâu dài. V- Địa lý (1,75 điểm). 1 (1 điểm). Điền đúng mõi từ cho 0,25 điểm. Các từ là: Châu Âu, Châu á, xích đạo, hoang mạc, Xa van. 2 (0,75 điểm): Đánh dấu vào ý 1, ý 2 (sai hoặc thiếu mỗi ý trừ 0,35 điểm) (Chữ viết và trình bày 0,75 điểm) đề thi học sinh giỏi vòng 3 - lớp 4 Phần 1: Tiếng Việt I- Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi dưới đây ( 3 điểm) Hoa học trò Phượng không phải là một đoá, không phải vài cành; phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cả xã hội thắm tươi; người ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. Nhưng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh. Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng. Hoa phượng là hoa học trò. Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ấp, dần dần xoè ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên mất màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo một tin thắm: Mùa hoa phượng bắt đầu. Đến giờ chơi, cậu học trò ngạc nhiên trông lên: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy? Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng lên, màu cũng đậm dần. Rồi hoà nhịp với mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: Hè đến rồi! Khắp thành phố bỗng rực lên như Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ. Theo Xuân Diệu 1. Bài văn thuộc chủ điểm nào? A. Người ta là hoa đất B. Vẻ đẹp muôn màu C. Tiếng sáo diều 2. Tại sao tác giả gọi hoa phượng là "hoa học trò". A. Vì phượng là loài cây rất gần gũi quen thuộc với tuổi học trò. B. Vì hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của học trò. C. Hoa phượng gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò. D. Tất cả các ý trên. 3. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu văn sau: Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng. 4. ở đoạn 2 tác giả dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng. A. Vị giác, thị giác. B. Thị giác, xúc giác. C. Thị giác, vị giác, xúc giác. 5. Câu hỏi "Đến giờ chơi, cậu học trò ngạc nhiên trông lên: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy?" dùng để thể hiện điều gì? A. Tỏ thái độ khen chê. B. Sự khẳng định, phủ định. C. Thể hiện yêu cầu, mong muốn. 6. Nêu nội dung bài văn? II- Tập làm văn (4 điểm) Em hãy tả cây nhãn đang vào mùa hoa. Phần 2: Toán 4 1. (0,5 điểm). Khoanh vào trước ý đúng. Một hình vuông có cạnh 1 dm. Một hình chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 5cm: A. Hình vuông, hình chữ nhật có diện tích bằng nhau. B. Diện tích hình vuông và hình chữ nhật không bằng nhau. C. Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật. D. Hình vuông có diện tích bé hơn diện tích hình chữ nhật. 2. ( 1 điểm). Tính bằng cách thuận tiện: a. 123 x 99 b. 123 x 101 c. 769 x 85 - 769 x 75 d. 3. (2,5 điểm). Tính diện tích miếng bìa có kích thước như sau: 4 cm 6 cm 3 cm 5 cm 15 cm 4. (3 điểm). Để lát một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 5m người ta dùng các viên gạch men hình vuông có cạnh 20cm. a. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín phòng học. b. Nếu 1 viên gạch giá 6500 đồng thì cả phòng học đó hết bao nhiêu tiền mua gạch? Phần III: Khoa học. 1 (0,75 điểm). Năm 1805 đến nay, người ta đã chia gió thành mấy cấp độ: A. 12 cấp độ B. 13 cấp độ C. 14 cấp độ 2 (0,5 điểm). Khoanh vào câu trả lời đúng: A. Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp và quang hợp. B. Rễ cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp và quang hợp. C. Quá trình quang hợp diễn ra suốt ngày đêm. 3 (1 điểm). Nên làm gì và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết: a. Nên làm:............................................................................................................................................ b. Không nên làm: .............................................................................................................................. Phần IV: Lịch sử 1 (0,75 điểm). Đánh dấu vào ý đúng: a. Nhà Lý bắt đầu vào thời gian nào? A. 1009 B. 1010 C. 1005 b. Nhà Lý tồn tại mấy đời vua? A. 6 B. 8 C. 9 c. Đến đời vua Lý Thánh Tông nước ta có tên là gì? A. Đại Cồ Việt B. Đại La C. Đại Việt 2 (1 điểm). Nhà Trần đã dùng biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? - Việc đã làm: .................................................................................................................................... - Kết quả: ........................................................................................................................................... Phần 5: Địa lý 1 (0,75 điểm). a. Đánh dấu trước các ý đúng về Đồng bằng Nam Bộ A. Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta. B. Đồng bằng Nam Bộ là vựa lúa lớn thứ 2 cả nước. C. Nhà ở của ngời dân thường làm dọc theo kênh rạch, sông ngòi. b. Đồng bằng Duyên Hải miền Trung nhỏ hẹp vì : A. Đồng bằng nằm ở ven biển. B. Đồng bằng có nhiều cồn cát, đầm phá. C. Các dãy núi lan sát ra biển. 2.(1 điểm). Chợ phiên ở Đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? Các chợ phiên ở gần nhau được sắp xếp như thế nào? đáp án I- Tiếng việt (7 điểm) A. Hoa học trò (3 điểm). Đúng mỗi câu cho 0,5 điểm. 1. Khoanh vào B (Vì hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của học trò). 2. Khoanh vào D (Tất cả các ý trên). 3. Vừa buồn mà lại vừa vui/ mới thực là nỗi niềm bông phượng. 4. Khoanh vào C (Thị giác, vị giác, xúc giác). 5.Khoanh vào A (Tỏ thái độ khen chê). 6. Nội dung: Hoa phượng là hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gũi và thân thiết nhất với tuổi học trò. II - Tập làm văn: Bài văn đúng thể loại văn Miêu tả; bố cục rõ ràng, đúng nội dung yêu cầu, có sử dụng hình ảnh để bài văn sinh động. Chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ không mất lỗi chính tả. + 3,5 - 4 điểm: Đạt yêu cầu ở mức độ Tốt. + 2,5 - 3 điểm: Đạt yêu cầu ở mức độ Khá. + 1,5 - 2 điểm: Đạt yêu cầu ở mức độ trung bình. + 1 điểm: Đạt yêu cầu ở mức độ yếu. III- Toán đề thi học sinh giỏi vòng 3 - lớp 4 Phần 1: Tiếng Việt I- Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi dưới đây ( 3 điểm) Em hãy đọc thầm đoạn văn sau đây và chọn những ý trả lời đúng nhất cho từng âu hỏi và ghi lại vào bài làm của mình. Hoa mai vàng Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa mai xoè ra mịn màng như lụa, những cánh hoa ánh lên một sắc vàng mmuốt, mượt mà. Một mùi thơm lựng như nếp hương phảng phất bay ra. Hoa mai trổ từng trùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào, nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Vì thế, khi cành mai rung rinh cười với gió xuân, ta liên tưởng đến hình ảnh một đàn bướm vàng rập rờn bay lượn. 1. Những từ nào chỉ màu sắc của nụ mai? a. hồng b. xanh ngọc bích c. vàng muốt 2. Những từ ngữ, hình ảnh nào tả cánh hoa mai? a. To hơn cánh hoa đào c. Ngời xanh màu ngọc bích b. Xoè ra mịn màng như lụa d. Sắc vàng muốt, mượt mà e. Như một đàn bướm vàng rập rờn bay lượn. 3. Viết lại câu văn trong bài tả hương thơm của hoa mai. 4. Trong bài có mấy câu văn so sánh hoa mai với hoa đào? a. 1 câu, đó là: ..................................................................................................................................... b. 2 câu, đó là: ..................................................................................................................................... c. 3 câu, đó là: ..................................................................................................................................... 5. Câu văn: "Khi nở, cánh hoa mai xoè ra mịn màng như lụa" thuộc kiểu câu gì? Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu. a. Câu kể? "Ai làm gì"? b. Câu kể? "Ai thế nào"? c. Câu kể? "Ai là gì"? 6. Ghi lại nội dung chính của đoạn văn trên B. Tập làm văn: Mùa xuân về, cây cối đâm chồi, nảy lộc, muôn hoa khoe sắc thắm. Em hãy tả lại một loài hoa mà em thích và nêu cảm nghĩ của em. Phần 2: Toán (7 điểm) Bài 1 (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ trống: a. = = = = b. = ; = ; = ; = Bài 2 (2 điểm). Xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a. ; ; b. ; ; Bài 3 (4 điểm). Một tờ giấy hình vuông có cạnh m. a. Tính chu vi và diện tích tờ giấy hình vuông đó. b. Bạn An cắt tờ giấy đó thành các ô vuông, mỗi ô có cạnh m thì cắt được tất cả bao nhiêu ô vuông? c. Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài m và có cùng diện tích với tờ giấy hình vuông đó. Tìm chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật. Bài 4 (1 điểm). Tính nhanh: a. b. Phần 2: Lịch sử (1,75 điểm) A. Hãy chọn ý trả lời đúng và ghi vào bài làm của mình. 1/ Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? (0,5 điểm) A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi đá cao, địch dễ phát hiện. B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi đá hiểm trở, đường hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm, địch khó phát hiện. 2/ Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống quân xâm lược nào? (0,5 điểm) A. Mông - Nguyên B. Tống C. Nam Hán D. Minh B. Em hãy nối các địa danh ở cột I với các triều đại ở cột II sao cho phù hợp. I Hoa Lư Cổ Loa Thăng Long II Nhà Lý Nhà Trần Nhà Hậu Lê Nhà Ngô Nhà Đinh Nhà Trần Lê Phần 4: Địa lý (1,75 điểm\) 1. Hãy chọn ý trả lời đúng và ghi vào bài làm của mình. a. Đồng bằng Nam Bộ ở phía nào của nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp lên? (0,5 điểm). A. Nằm ở phía Nam, do phù sa của sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai bồi đắp lên. B. Nằm ở phía Nam, do phù sa của sông Mê Công bồi đắp lên. b. Đồng bằng Nam Bộ có những loại trái cây nào? (0,5 điểm). A. Xoài B. ổi C. Vải thiều D. măng cụt E. Chôm chôm E. Mãng cầu H. Nhãn lồng I. Sầu riêng K. Thanh long 2. Nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước. Phần 5: Khoa học (1,75 điểm) Bài 1 (0,75 diểm): Rót vào 2 chiếc cốc giống nhau một lượng nước lạnh như nhau (lạnh hơn không khí xung quanh). Quấn một cốc bằng khăn bông. Sau một thời gian, theo bạn cốc nước nào còn lạnh hơn. Điền dấu + vào ô ă ý lựa chọn của em. ă A. Cốc được quấn khăn nóng hơn. ă B. Cốc được quấn khăn lạnh hơn. Vì: ...............
File đính kèm:
- de thi HSG lop 5(3).doc