Đề thi học sinh giỏi Các môn Lớp 4 - Năm học 2007-2008
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Các môn Lớp 4 - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi học sinh giỏi lớp 4 vòng 2 năm học 2007 - 2008 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Phần I - Tiếng Việt I- Luyện từ và câu: (2,5 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏi dưới đây. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, cành nặng trĩu những hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. Chỉ cần một làn gió nhẹ hay một đôi chim mới đến là có ngay mấy bông hoa gạo lìa cành. Những bông hoa rơi từ trên cao, đài hoa nặng chúi xuống, những cánh hoa đỏ rực quay tít như chong chóng nom thật đẹp mắt. Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng, ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im lìm cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. Ngày tháng đi thật chậm mà cũng thật nhanh. Những bông hoa đỏ ngày nào đã trở thành những quả gạo múp míp, hai đầu thon vút như con thoi. Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng loá. Cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. 1/ Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào? A. Vào mùa hoa B. Vào mùa xuân C. Vào 2 mùa kế tiếp nhau 2/ Cây gạo già trở lại tuổi xuân có đặc điểm gì? A. Cành nặng trĩu những hoa đỏ mọng. B. Xanh mát, trầm tư, cao lớn, hiền lành. C. Cánh hoa đỏ rực quay tít như chong chóng. 3/ Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh? A.2hình ảnh, đó là....................................................................................................................... B.3 hình ảnh, đó là........................................................................................................................ C.4 hình ảnh, đó là....................................................................................................................... 4/ Câu "Ngày tháng đi thật chậm mà cũng thật nhanh" thuộc dạng câu kể gì? A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? 5/ Tìm động từ, tính từ có trong câu văn "Cây đứng im lìm, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ". Động từ là:.................................................................................................................................... Tính từ là:..................................................................................................................................... 6/ Bài văn trên tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? A. Nhân hoá B. So sánh C. Cả so sánh và nhân hoá 7/ Bài văn được tả theo cách nào? A. Theo sự phát triển của cây B. Từng bộ phận cuả cây C. Theo sự phát triển của hoa 8/ Bài văn có số từ láy là: A. 5 từ B. 6 từ C. 7 từ D. 8 từ 9/ Câu " Cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới" giúp em cảm nhận điều gì? A. Vẻ đẹp rực rỡ của hoa gạo. B. Vẻ tinh khiết, lấp lánh của hoa gạo. C. Vẻ đẹp của cả hoa và quả gạo. 10/ Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào? A. Tả cây gạo B. Tả chim C. Tả cả cây gạo và chim II - Tập làm văn: (4,5 điểm) Mỗi đồ dung học tập bên em tuy nhỏ bé nhưng rất có ích như (bút mực, thước kẻ, quyển sách, vở,...). Em hãy viết một bài văn khoảng 20 - 25 dòng để tả một trong những đồ vật ấy. Phần II - Toán (7 điểm) 1. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. a/ 6 tấn 6 kg = .............. A. 66 kg B. 6600 kg C. 6060kg D. 6006kg b/ Dưới đây ghi thời gian 4 người đén họp. Người đến dự đúng giờ là 13 giờ 30 phút. Khoanh vào chữ cái đặt trước thời gian người đến muộn nhất. A. 13 giờ 35 phút B. 14 giờ kém 20 phút C. 14 giờ kém 25 phút c/ 3m5 cm= ............... A. 35 cm B. 305 cm C. 3005 cm D. 30005 cm d/ Hình nào sau đây có diện tích lớn nhất? A. Hình vuôn có cạnh 5 cm. B. Hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. C. Hình bình hành có diện tích 20 cm. 2. (1,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện. a, 78 x 2 + 78 x 3 + 5 x 78 b, 25 x 15 x 4 x 6 c, 789 x 101 - 789 3. (2,5 điểm) Hai thửa ruộng thu được 3 tấn 5 tạ thóc. Thửa ruộng thứ hai thu được hơn thửa ruộng thứ nhất là 5 tạ. a, Hỏi mỗi thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc? b, Bán mỗi tạ thóc được 400.000 đồng. Hỏi cả hai thửa ruộng thu được bao nhiêu tiền bán thóc? 4. (2 điểm) Một công viên có chu vi 1280m, chiều dài hơn chiều rộng 160m. Tính diện tích công viên đó? Phần III - Khoa - Sử - Địa (5,25 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. (0,25 điểm) Vai trò của Vi-ta-min là: A. Vi ta min là những chất tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể. B. Vi ta min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng. C. Vi ta min rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu Vi ta min thì cơ thể sẽ bị bệnh. 2. (0,5 điểm) Hoàn thiện sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. 3. (0,25 điểm) Các bệnh liên quan đến nước là: A. Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột,... B. Viêm phổi, lao, cúm. C. Các bệnh về tim mạch, huyết áp cao. 4. (0,75 điểm) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? 5. (0,25 điểm) Nước Việt Nam bao gồm: A. Đất liền, vùng hải đảo và vùng trời. B. Đất liền và vùng biển. C. Đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó. 6. (0,25 điểm) Các dãy núi ở Bắc Bộ chủ yếu chạy theo hướng nào? A. Tây Bắc - Đông Nam. B. Hình cánh cung. C. Tây Nam - Đông Bắc. 7. (0,5 điểm) Đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ là: A. Vùng đồi núi với các đỉnh tròn, sườn thoải nằm giữa miền núi và đồng bằng. B. Vùng có các đồi cao với đỉnh nhọn, sườn dốc nằm xen giữa vùng đồi và vùng núi. C. Vùng đất cao, có bề mặt tương đối bằng phẳng. 8. (0,75 điểm) Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng? 9. (0,25 điểm) Hồ Quý Ly lên ngôi đã đặt tên nước ta là gì? A. Đại Việt B. Đại Ngu C. Đại Cổ Việt 10. (0,25 điểm) Luật Hồng Đức ra đời vào thời vua nào? A. Lê Thái Tổ B. Lê Nhân Tông C. Lê Thái Tông 11. (0,5 điểm) Bộ sách ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hung Vương đến thời Hậu Lê có tên là gì? A. Đại Việt sử kí toàn thư B. Hồng Đức Quốc âm thi tập C. Lam Sơn thực lục 12. (0,75 điểm) Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào? (Chữ viết và trình bày 0,75 điểm) đề thi học sinh giỏi lớp 4 vòng 3 năm học 2007 - 2008 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Phần I - Tiếng Việt (7 điểm) A/ Em hãy đọc thầm đoạn văn sau đây và khoanh vào ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi. Hoa mai vàng Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa mai xòe ra mịn màng như lụa, những cánh hoa ánh lên một sắc vàng muốt, mượt mà. Một mùi thơm lựng như nếp hương phảng phất bay ra. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Vì thế, khi cành mai rung rinh cười với gió xuân, ta liên tưởng đến hình ảnh một đàn bướm vàng rập rờn bay lượn. 1, Những từ nào chỉ màu sắc của nụ mai? A. Hồng B. Xanh ngọc bích C. Vàng muốt 2, Những từ ngữ, hình ảnh nào tả cánh hoa mai? A. To hơn cánh hoa đào B. Xòe ra mịn màng như lụa C. Ngời xanh màu ngọc bích D. Sắc vàng muốt, mượt mà E. Như một đàn bướm vàng rập rờn bay lượn. 3, Viết lại câu văn trong bài tả hương thơm của hoa mai. 4, Trong bài có mấy câu so sánh hoa mai với hoa đào? A. 1 câu: đó là B. 2 câu: đó là C. 3 câu: đó là 5, Câu văn: “Khi nở, cánh hoa mai xòe ra mịn màng như lụa” thuộc kiểu câu gì? Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu. A. Câu kể: “Ai làm gì”? B. Câu kể: “Ai thế nào”? C. Câu kể: “Ai là gì”? 6, Ghi lại nội dung chính của đoạn văn trên? B. Tập làm văn: Mùa xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc, muôn hoa khoe sắc thắm. Em hãy tả lại một loài hoa mà em thích và nêu cảm nghĩ của em. Phần II – Toán (7 điểm) 1, Viết số thích hợp vào chỗ trống. a. = = = = b. = ; = ; = = 2, Xắp sếp phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a. ; ; ; b. ; ; 3, Một tờ giấy hình vuông có cạnh m. a. Tính chu vi và diện tích tờ giấy hình vuông đó. b. bạn An cắt tờ giấy đó thành các vuông, mỗi ô có cạnh m thì cắt được tất cả bao nhiêu ô vuông? c. Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài m và có cùng diện tích với tờ giấy hình vuông đó. Tìm chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật. 4, Tính nhanh: a. b. Phần III – Khoa học (1,75 điểm) 1, Rót vào 2 chiếc cốc giống nhau một lượng nước lạnh như nhau (lạnh hơn không khí xung quanh). Quấn một cốc bằng khăn bông. Sau một thời gian, theo bạn cốc nước nào còn lạnh hơn.(0.75đ) Khoanh vào ý em cho là đúng và giải thích vì sao:. a. Cốc được quán khăn nóng hơn. b. Cốc được quấn khăn lạnh hơn Vì 2, Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra cho mắt, ta nên và không nên làm gì? (1đ) Phần IV – Lịch sử (1,75 điểm) 1, Hãy khoanh vào ý trả lời đúng. (1 đ) a. Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi đá cao, địch dễ phát hiện. B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi đá hiểm trở, đường hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm, định khó phát hiện. b. Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống quân xâm lược nào? A. Mông – Nguyên. B. Tống. C. Nam Hán D. Minh 2, Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế và văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung. (0,75đ) Phần V - Địa lý (1,75 điểm) 1, Hãy khoanh vào ý trả lời đúng và ghi vào bài làm của mình. (1đ) a. Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? A. Nằm ở phía Nam, do phù sa của sông Tiền, sông Hởu, sông Đồng Nai bồi đắp nên. B. Nằm ở phía Nam, do phù sa của sông Mê Công bồi đắp nên. b, Đồng bằng Nam Bộ có những loại trái cây nào? A. Xoài D. Măng cụt H. Nhãn lồng B. ổi E. Chôm chôm I. Sầu riêng C. Vải thiều G. Mãng cầu K. Thanh long 2, Nêu những thuận lợi để đồng bằng nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước. (0,75đ) đề thi học sinh giỏi lớp 4 vòng 4 năm học 2007 - 2008 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Phần I - Tiếng Việt (7 điểm) A/ Em hãy đọc thầm đoạn văn sau đây và khoanh vào ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi. (3 đ) Con chuồn chuồn nước Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bay bây giờ là lũy tre xanh gì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra. Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là những đàn cò đang bay, là trời trong xanh và cao vút. Nguyễn Thế Hội 1 (0,25 đ), Bài văn tả con chuồn chuồn nước theo trình tự nào? A. Tả từng bộ phận của con chuồn chuồn nước. B. Tả theo trình tự không gian. C. Cả hai ý trên 2 (0,5 đ), Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng mấy hình ảnh So sánh? A. 3 hình ảnh B. 4 hình ảnh C . 5 hình ảnh 3 (0,5 đ), Em thích hình ảnh so sánh nào nhất ? vì sao? 4 (0,25 đ). Câu “ Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ” Thuộc dạng câu kể nào? A . Ai thế nào? B . Ai làm gì? C . Ai là gì ? 5 (0,5 đ) . Bài văn có mấy từ láy. A . 6 từ B. 7 từ C. 8 từ 6 (0,5 đ) . Tìm Danh từ, Động từ , Tính từ trong câu văn “ Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ”. A. Danh từ là:. B. Động từ là: C. Tính từ là:. 7 (0,5 đ). “ Bài con chuồn chuồn nước " là bài văn miêu tả gì? A. Tả cánh đồng ruộng. B . Tả cây cối. C. Tả con vật. D. Tả đồ vật. B. Tập làm văn: Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà. (4 đ) Phần II: Toán (7 điểm) Bài1(1 đ) . Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. a. tấn = . kg A. 300 kg B . 500kg C . 600kg D. 800kg b. 8 m250cm2 = . cm 2 A. 850 cm B . 8050 cm2 C. 85000 cm2 D. 80050 cm2 c. Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là ngắn nhất? A. 600 giây B . 20 phút C. giờ D. giờ d. Hình bình hành và hình thoi cùng có những đặc điểm là ; A. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. B. Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau. C. Có bốn góc bằng nhau. Bài 2 (1,5 đ). Tính bằng cách thuận tiện : a. 94 x 88 + 12 x 94 b. 357 x 85 – 357 x 74 – 357 c. (25 x36 ) : 9 Bài 3 (2,5 đ). Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 400 m. Chiều rộng bằng chiều dài. Người ta cấy lúa ở thửa ruộng đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi a. Thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tạ thóc? b. Thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tiền biết giá 1 tạ thóc là 500.000 đồng. Bài 4 (2 đ). Người ta cho một vòi nước chẩy vào bể chưa có nước, giờ thứ nhất chảy được bể, giờ thứ hai chảy được bể. a. Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy vào bể được mấy phần bể? b. Nếu đã dùng hết một lượng nước bằng bể thì số nước còn lại là mấy phần bể? Phần III: Khoa – Sử - Địa (5,25 điểm) I- Khoa (1,75 đ): A, (1 đ). Chọn ý trả lời đúng: 1. Vai trò của Vi ta min (0,5 đ): A/ Vi ta min là những chất tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể. B/ Vi ta min là những chất không thể tham gia tực triếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng. C/ Vi ta min rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi ta min cơ thể sẽ bị bệnh. 2. Vai trò của chất khoáng (0,5 đ): A/ Chất khoáng không tham gia vào việc xây dựng cơ thể. B/ Một số chất khoáng như sắt, can xi, tham gia vào việc xây dựng cơ thể. C/ Cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh. B (0,75 đ). Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm. Để bảo vệ bầu không khí trong sạch chúng ta phải làm gì? II- Sử (0,75 đ): A. Chọn ý trả lời đúng (1 đ): 1. Ngày nay, nhà nước ta còn kế thừa những nội dung cơ bản nào của Bộ luật Hồng Đức?(0,5) A/ Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. B/ Bảo vệ chủ quyền quốc gia. C/ Bảo vệ quyền lợi của Vua, quan lại, địa chủ. D/ Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. 2. Bia đá dựng ở Văn Miếu để khắc tên tuổi người: (0,5 đ) A/ Đỗ tiến sĩ. B/ Đỗ cử nhân. C/ Đỗ tú tài. B. Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Lê nước ta đóng đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời kì đó là gì? (0,75 đ) III - Địa (1,75 đ): A. Chọn ý trả lời đúng nhất (1 đ): 1. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì: (0,5 đ) A/ Đồng bằng nằm ở ven biển. B/ Đồng bằng có nhiều cồn cát. C/ Đồng bằng có nhiều đầm phá. D/ Núi lan sát ra biển. E/ Tất cả các ý trên. 2. Đặc điểm của khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung: (0.5 đ) A/ Vào mùa hạ đồng bằng duyên hải miền Trung mưa ít, không khí khô, nóng làm cây cỏ héo quắt, đồng ruộng nứt nẻ, sông hồ cạn nước. B/ những tháng cuối năm thường có mưa lớn và đôi khi có bão. C/ Mưa bão làm nước sông dâng lên đột ngột, đồng ruộng bị ngập lụt, nhà cửa, đường giao thông bị phá hủy. B. Vì sao ở các tỉnh duyên hải miền Trung lại có các nhà máy sản xuất đường và sửa chữa tàu thuyền? (0,75 đ) đề thi học sinh giỏi lớp 4 vòng V- năm học 2007 - 2008 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Phần I - Tiếng Việt (7 điểm) A/ Em hãy đọc thầm đoạn văn sau đây và khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. ( 2,5 điểm) Cây sồi già Bên vệ đường sừng sững một cây sồi. Đó là một cây sồi lớn, hai người ôm không xuể, có những cành có lẽ đã gãy từ lâu, vỏ cây nứt nẻ đầy vết sẹo, với những cánh tay to xù xì không cân đối, với những ngón tay quều quào xòe rộng, nó như một con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. Bấy giờ đã là đầu tháng sáu. Mới sau có một tháng, cây sồi đã thay đổi hẳn, tỏa rộng thành vòm lá xum xuê xanh tốt thẫm màu, đang say sưa ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. Không còn thấy những ngón tay co quắp, những vết sẹo và vẻ ngờ vực, buồn rầu trước kia. Xuyên qua lớp vỏ cứng già hàng thế kỉ, những khóm lá non xanh tươi đã đâm thẳng ra ngoài. Thật khó lòng tin được chính cây sồi già cằn cỗi kia đã sinh ra chùm lá non xanh mơn mởn ấy. Theo Lép tôn – xtôi 1- Ghi lại nội dung chính của đoạn văn? 2- Đoạn văn được tả theo trình tự nào? A. Theo mùa. B. Theo sự phát triển của cây. C. Tả theo từng bộ phận cuả cây. 3. Đoạn văn trên có: A. 7 từ láy B. 8 từ láy C. 9 từ láy D. 10từ láy 4. Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật nào? A. So sánh B. Nhân hóa C. Cả nhân hóa và so sánh 5. Viết lại câu văn tả cành sồi? 6. Tác giả tả sự thay đổi của cây sồi vào mùa nào? A. Mùa Đông sang mùa Hè. B.Mùa Xuân sang mùa Hè. C. Mùa Đông sang mùa xuân 7. Câu văn “Nó như một con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.” Thuộc dạng câu kể: A. Ai làm gì. B. Ai thế nào. C. Ai là gì. 8. Câu văn trên có: A. Tính từ là .. B. Động từ là . 9. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu văn trong câu 7. 10. Những từ ngừ hình ảnh nào tả lá sồi. B. Tập làm văn ( 4 điểm): Tả lại một luống rau hay một vườn rau mà em đã quan sát được. Phần II – Toán (7 điểm) 1. ( 0,25 điểm) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là: A. 505 050 B. 5 050 050 C. 5 005 050 D. 50 050 050 2.( 0,5điểm) Thời gian nào ngắn nhất. A. 180 giây B. 2 giờ C. giờ D. giờ 3.(0,25 điểm) Thương của phép chia 67200 : 80 là số có mấy chữ số: A. 5 chữ số B. 4 chữ số C. 3 chữ số D. 2 chữ số 4. (1 điểm)Với 4 chữ số 0, 6, 1, 2 a. Hãy viết ít nhất ba số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 9. b. Hãy viết một số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. 5. ( 0,5 điểm) Phân số nào lớn nhất trong các phân số sau , , , A. B. C. D. 6. ( 1 điểm) Tìm x: a. x + - = b. x : = 7. ( 1 điểm) Tính a. b. 8.( 1điểm) Ba hình chữ nhật (1) (2) (3) có cùng chiều dài và có cùng chiều rộng xếp thành một hình vông có cạnh là 12 cm (xem hình vẽ). Viết tiếp vào chỗ chấm. (1) (2) (3) A B D C K I N M Cạnh AB song song với cạnh . Cạnh BM cùng vuông góc với cạnh Diện tích của hình vuông ABMN là: ... Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1) (2) (3) là: . 9. Hiện nay tuổi bố và tuổi con cộng lại được 50 tuổi. Tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi. Phần III – Khoa học – Lịch sử - Địa lí Khoa học (1,75 điểm) 1. (1 điểm) Chọn ý em cho là đúng: a. Không khí gồm những thành phần nào? A. Khí ni tơ. ô xi, hơi nước. B. Khí ni tơ, ô xi, hơi nước, khí các-bô-níc. C. Khí ô xi, khí các-bô-níc. b. Người ta thường bảo quản thức ăn bằng cách nào? A. Phơi khô C. Sấy khô E. Ướp lạnh H. Làm mứt B. Nướng khô D. Ướp muối G. Cô đặc với đường K. làm si rô 2.(0,75điểm) ở địa phương em nhân dân tích cực phòng chống bão bằng cách nào? Lịch sử (1,75 điểm) 1.( 0,75 điểm) Khoanh vào ý đúng a. Đến đời vua Lý Thánh Tông, nước ta được đổi tên là gì? A. Đại La B. Đại Việt C. Đại Cồ Việt b. Vua nào sáng lập ra Hội Tao Đàn? A. Lê Nhân Tông B. Lê Thánh Tông c. Tác phẩm văn học thời Hậu Lê là: A. Đại thành toán pháp B. Dư địa chí C. Quốc âm thi tập 2.( 1điểm) Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? Địa lý (1,75 điểm) 1.( 0,75 điểm) Khoanh vào ý em cho là đúng: a. Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên: A. Sông Cầu, sông Đuống, sông Đáy. B. Sông Cầu, sông Hồng. C. Sông Hồng, sông Thái Bình. b. Tây Nguyên là xứ sở của: A. Các cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau. B. Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau. C. Các cao nguyên có nhiều núi, khe sâu. c. Thành phố Sài Gòn (cũ) được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh từ năm nào? A. 1954 B. 1975 C. 1976 D. 1977 2. (1điểm) Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng Trung du Bắc Bộ. (Chữ viết và trình bày 1 điểm)
File đính kèm:
- De thi chon hoc sinh gioi lop 4 Trung Chinh A.doc