Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn ngữ văn - Lớp 6 ( thời gian làm bài 150 phút )

doc7 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1786 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn ngữ văn - Lớp 6 ( thời gian làm bài 150 phút ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đề thi học sinh giỏi cấp huyện
 Môn Ngữ văn - Lớp 6
 ( Thời gian làm bài 150 phút )
Bài 1 Cho đoạn văn:
	“ Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạch ra, cặp mắt nảy lửa ghì lên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn Dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẹ, tính nêt nhu mì, ai gọi vâng vâng dạ dạ”.
	 ( Vượt thác - Võ Quảng)
	1 - Hãy thực hiện các yêu cầu sau bằng cách khoanh tròn vào phương án đúng.
	a. Đoạn văn trên có bao nhiêu phép so sánh?
	A. 2 phép	C. 4 phép
	B. 3 phép	D. 5 phép
	b. Có bao nhiêu cụm danh từ:
	A. 3 cụm	C. 5 cụm
	B. 4 cụm	D. 6 cụm
	2 - Nêu giá trị biểu cảm của các phép so sánh trong đoạn văn trên bằng cách điền vào chỗ có dấu( ....)
	a. So sánh những động tác thả sào, rút sào nhanh như cắt nhằm.................................................
..........................................................................................................................................................
	b. So sánh Dượng Hương Thư như pho tượng đồng đúc nhằm....................................................	
..........................................................................................................................................................
	c. So sánh Dượng Hương Thư với cặp mắt nảy lửa giống như một hiệp sĩ của trường sơn oai linh hùng vĩ nhằm.............................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
	d. So sánh nhân vật lúc vượt thác với lúc ở nhà nhằm.................................................................
..........................................................................................................................................................
	e. Các phép so sánh trên đã thể hiện được thái độ tình cảm của tác giả đối với nhân vật là.......................................................................................................................................................
Bài 2 Trong câu: “ Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn”.
	a. Đâu là bộ phận vị ngữ?
	A. Trắng hơn	C.Trôi nhẹ nhàng hơn
	B. Xốp hơn	D. Trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn
	b. Có mấy cụm tính từ?
	A. 1 cụm	C. 3 cụm
	B. 2 cụm	D. 4 cụm
Bài 3 Từ nào dưới đây là tính từ? Đánh dấu “ X” vào ô trống em thấy đúng:

	 Tác hại 
	 Tai hại
	 Tai hoạ
	 Hiểm hoạ
Bài 4 Đọc câu sau: “ Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết.” Và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào phương án đúng:

	a. Vị ngữ có cấu tạo như thế nào?
	A. Động từ.	C. Tính từ
	B. Cụm động từ	D. Cụm tính từ
	b. Câu có mấy vị ngữ?
	A. 1 vị ngữ	C. 3 vị ngữ
	B. 2 vị ngữ	D. 4 vị ngữ
	c. Từ nào có thể thay thế cho từ nhú lên:
	A. Nổi lên	C. Tiến lên
	B. Nhô lên	D. Chồi lên
Bài 5 Nối 2 cột A và B sao cho đúng
Cột A
Cột B

Từ:
Cụm từ:
Rọi lên

Chân trời

Lễ phẩm

Chài lưới

Bài 6 Tìm những từ ngữ thích hợp để hoàn thiện phép so sánh trong bài ca dao sau:
Cổ tay em trắng như................
Đôi mắt em liếc.....................dao cau
Miệng cười.....................hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể.........................
Bài 7 Tìm và gạch chân các ẩn dụ trong đoạn tả Thuý Vân của Nguyễn Du:
Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang
Hoa cười, ngọc thốt, đoan trang
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da.
Bài 8 Em hãy miêu tả cảnh chiều hè nắng đẹp ở một miền quê mà em yêu thích.




hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi 
Môn Ngữ văn - Lớp 6 Đề số: 01
-------------
Phần trắc nghiệm (9 điểm)
	Bài 1( 3,5 điểm)
	Câu1(1 điểm) : ý a/ phương án C;	 ý b/ phương án C
	Câu 2 ( 2,5 điểm)
 Điền : a/ Khắc hoạ sự nhanh nhẹn dứt khoát của con người trong khi vượt thác (0,5 đ)
 b/ khắc hoạ một con người gân guốc vững chãi, có đủ sức mạnh vượt thác (0,5 đ)
 c/ Khắc hoạ tư thế dũng mãnh hào hùng của con người trước thiên nhiên (0,5 đ)
 d/ Làm nổi bật vẻ đẹp dũng mãnh của nhân vật (0,5 đ)
 e/ Yêu mến ngơị ca khâm phục (0,5đ)
	Bài 2 ( 1 điểm):
	Câu a/ phương án D;	Câu b/ phương án B
	Bài 3 (0,5 điểm) : Đánh dấu x vào ô trống thứ 2 : tác hại
	Bài 4 (0,75 điểm) : Mỗi câu đúng 0,25 điểm
	a/ B ; b/ B ; c/ B
	Bài 5 ( 1,25 điểm):
	A B
 Từ Rọi lên (0,5 đ)
 Chân trời (0,25 đ)
 Cụm từ Lễ phẩm (0,25đ)
 Chài lưới (0,25đ)
	Bài 6 (1 điểm) : Điền đúng 1 từ cho 0,25 điểm
	 Ngà ; như là ; như thể ; hoa sen .
	Bài 7 (1 điểm):Đúng mỗi ẩn dụ 0,25 điểm
	Các ẩn dụ : Khuôn trăng; nét ngài; hoa cười ; ngọc thốt
	Phần tự luận(11 điểm)
	- Bài viết phải có bố cục 3 phần rõ ràng . Văn viết có hình ảnh, có cảm xúc,câu văn mạch lạc ,ít sai lỗi. (1 điểm)
	- Mở bài:
	 Giới thiệu cảnh và nêu cảm nghĩ (2 điểm)
 	- Thân bài : 
	Tả được vẻ đẹp của cảnh với những nét tiêu biểu, có sự quan sát tinh tế, có liên tưởng, so sánh . (6 điểm)
	- Kết bài : Cảm nghĩ về cảnh vật quê hương	(2 điểm)	 	










 đề thi học sinh giỏi cấp huyện
 Môn Ngữ văn - Lớp 6
 ( Thời gian làm bài 150 phút )
Phần I/ Trắc nghiệm khách quan( 9 điểm)
Câu 1( 2 điểm)
1:ý nghĩa của hình tượng “bọc trăm trứng” trong truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” là gì?
	 A. Tình yêu nước và lòng tự hào dân tộc.
	 B. Ca ngợi sự hình thành của Nhà nước Văn Lang.
	 C. Giải thích sự ra đời của Nhà nước Văn Lang.
 D. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam cần phải thương yêu nhau như anh em một nhà.
2 :ý nghĩa của chi tiết “ niêu cơm thần kỳ” trong truyện cổ tích Thạch Sanh là gì?
	A. Sức mạnh của cái thiện, cái đẹp, sức mạnh của nghệ thuật.
	B. Chứng tỏ sự tài giỏi của Thạch Sanh.
C. Tượng trưng cho tinh thần nhân đạo, tư tưởng hoà bình của nhân dân ta.
	D. Thể hiện tình yêu của Thạch Sanh dành cho công chúa.
3 :Vì sao các truyện Treo biển; Đẽo cày giữa đường; Lợn cưới, áo mới có thể xếp thành nhóm truyện có đặc điểm nội dung và hình thức gần gũi nhau.
	A. Các nhân vật có hành động kỳ quặc.
	B. Kể về sự tích các loài vật, đồ vật.
	C. Nêu ra bài học ứng xử trong cuộc sống.
	D. Gây cười, phê phán những thói xấu của con người.
4: Nhận xét nào sau đây chính xác nhất về truyện Mẹ hiền dạy con.
	A. Truyện thể hiện tình thương của người mẹ đối với đứa con.
	B. Truyện thể hiện lòng kính yêu của con đối với mẹ.
	C. Truyện đề cao tình mẫu tử thiêng liêng.
D. Truyện nêu lên bài học sâu sắc về việc dạy con sao cho nên người.
5: Truyền thuyết khác truyện cổ tích ở điểm nào?
	A. Có yếu tố kỳ ảo.	B. Có yếu tố hiện thực.
	C. Có cốt lõi là sự thật lịch sử.	D. Thể hiện thái độ, ước mơ của nhân dân.
6: Về hình thức nghệ thuật, truyện cười giống truyện ngụ ngôn ở điểm nào?
	A. Nhân vật chính thường được nhân hoá.	B. Sử dụng tiếng cười.
	C. Ngắn gọn, hàm xúc.	D. Dễ nhớ, dễ thuộc.
7: Trong những nhóm truyện sau, nhóm nào không cùng thể loại?
A. Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Sự tích Hồ Gươm.
B. Thầy bói xem voi; ếch ngồi đáy giếng; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
C. Cây bút thần; Sọ Dừa; ông lão đánh cá và con cá vàng; Em bé thông minh.
	D. Con hổ có nghĩa; Mẹ hiền dạy con; Dế Mèn phiêu lưu ký.
8: Yếu tố nào sau đây có trong cả truyện và ký?
	A. Cốt truyện, nhân vật.	C. Sự việc, lời kể.
	B. Sự việc, nhân vật.	D. Nhân vật, sự việc, lời kể.
Câu 2( 1,5 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi cho bên dưới bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng.
	Chú bé loắt choắt Ca lô đội lệch
	Cái xắc xinh xinh	Mồm huýt sáo vang
	Cái chân thoăn thoắt	Như con chim chính
	Cái đầu nghêng nghêng	Nhảy trên đường vàng
 ( Lượm - Tố Hữu)
	1 - Hình ảnh chú bé Lượm hiện lên với vẻ đẹp như thế nào?
	A. Khoẻ mạnh, cứng cáp.
	B. Hoạt bát, hồn nhiên.
	C. Hiền lành, dễ thương.
	D. Rắn rỏi, cương nghị.
	2 - Đoạn thơ sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
	A. Miêu tả.	C. Nghị luận.
	B. Tự sự. 	D. Biểu cảm.
	3 - Những yếu tố nghệ thuật nào có tác dụng trong việc thể hiện hình ảnh chú bé Lượm?
	A. Sử dụng từ láy gợi hình, gợi cảm.
	B. Thể thơ bốn chữ, giàu âm điệu.
	C. Biện pháp so sánh.
	D. Tất cả các yếu tố trên.
	4 - Nghĩa của từ “ loắt choắt” là gì?
	A. Gầy gò, ốm yếu.	C. Nhỏ nhắn, xinh xắn.
	B. Cao, gầy.	D. Nhỏ bé mà nhanh nhẹn..
	5 - Đoạn thơ trên có bao nhiêu từ láy?
	A. 3 từ	C. 5 từ
	B. 4 từ	D. 6 từ
	6 - Trong các từ sau, từ nào là từ thuần việt?
	A. Xắc	C. Hình tượng
	B. Ca lô	D. Chim chính
Câu 3 ( 0,5 điểm)
	Tìm những từ đồng nghĩa với những từ sau:
	a.Xinh xinh:....................................................................................................
	b.Thoăn thoắt:.................................................................................................
Câu 4( 1 điểm)Nối cột A( tên tác phẩm) với cột B( tên tác giả) sao cho phù hợp.
	 Cột A	 Cột B
	1. Tre Việt Nam	a. Xuân Quỳnh
	2. Mưa	b. Thép Mới
	3. Đêm nay Bác không ngủ	c. Trần Đăng Khoa
	4. Lượm	d. Minh Huệ
	e. Tố Hữu
Câu 5( 2 điểm)
	Nhớ lại các văn bản và trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng nhất.
	1 - Bài Bức thư của thủ lĩnh da đỏ lên án hành động và thái độ gì của người da trắng thời đó?
	A. Tàn sát những người da đỏ.
	B. Huỷ hoại nền văn hoá của người da đỏ.
	C. Thờ ơ, tàn nhẫn với thiên nhiên và môi trường sống.
	D. Xâm lược các dân tộc khác.
	2 - Vấn đề nổi bật nhất đặt ra trong Bức thư của thủ lĩnh da đỏ là gì?

	A. Bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
	B. Bảo vệ di sản văn hoá.
	C. Phát triển dân số.
	D. Chống chiến tranh.

	3 - Thái độ ứng xử của người da đỏ đối với thiên nhiên như thế nào?
	A. Mông muội 	C. Lạc hậu
	B. Đáng trân trọng	D. Không hợp thời đại
	4 - Cầu Long Biên là chứng nhận cho sự kiện lịch sử nào?
	A. Cách mạng tháng tám thành công tại Hà Nội.
	B. Những ngày đầu năm 1949, trung đoàn thủ đô bí mật ra đi.
	C. Chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
	D. Cả ba sự kiện trên.
	5 - Câu sau sai như thế nào?
	 Trải qua bao thế kỷ với biết bao sự kiện diễn ta trên mảnh đất chúng tôi.
 	A. Thiếu chủ ngữ	C. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ
	B. Thiếu vị ngữ	D. Sai về nghĩa
	6 - Từ nào sau đây là tính từ?
	A. Tác hại 	C. Tai hoạ
	B. Tai hại	D. Hiểm hoạ
	7 - Các văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào?
	A. Tự sự 	C. Hành chính
	B. Biểu cảm	D. Nhận dụng
	8 - Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ “ hoang sơ” trong câu “ Nơi đây vừa có nét hoang sơ, bí hiểm, lại vừa thanh thoát và giàu chất thơ”.
	A. Hoang tàn	C. Hoang dại
	B. Hoang dã	D. Hoang mạc
Câu 6( 1 điểm)
	Hãy điền thêm chủ ngữ và vị ngữ phù hợp để hoàn chỉnh các câu sau:
	A. Ngoài sân....................................................................................
	B. Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ.................................................
	C. Bạn Ngọc vừa học giỏi nhất lớp 6A,...........................................
	D. Nghe tin bạn Mai ốm,.................................................................
Câu 7( 1 điểm)
	Chọn các từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau sao cho phù hợp( con thoi, con tàu, con thuyền, con diều, con sóng, con chữ, con sông, con suối, con rối, con tem, con đường, con cờ).
	........................................cưỡi sóng ra khơi.
	........................................chao lượn ngang trời hè vui.
	.........................................dệt vải ngược xuôi.
	..........................................mang cảnh thư người đi xa.
	..........................................dừng lại sân ga.
	Đầy vơi...............................hiền hoà dòng sông.
Phần II/ Tự luận( 11 điểm)
	Dựa theo diễn biến của truyện Bức tranh của em gái tôi( của Tạ Duy Anh), em hãy nhập vai Kiều Phương để kể lại câu chuyện Bức tranh của tôi.	

hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi
Môn Ngữ văn - Lớp 6 - Đề số 02
-------------
Phần I( 9 điểm)
	Câu 1( 2 điểm)
	- Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm.
	- Đáp án:	1. D; 2. C; 3. D; 4. D; 5. C; 6. B; 7. D; 8. D
	Câu 2( 1,5 điểm)
	- Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm.
	- Đáp án:	1. B; 2. D; 3. D; 4. D; 5. B; 6. D
	Câu 3( 0,5 điểm)
	- Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm.
	- Đáp án:Lựa chọn từ thích hợp. Ví dụ: 	a. Đẹp,...	b. Nhanh nhẹn,...
	Câu 4( 1 điểm)
	- Nối đúng mỗi cặp được 0,25 điểm.
	- Đáp án: Nối 1- b; 2 - c; 3 - d; 4 - e
	Câu 5( 2điểm)
	- Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm.
	- Đáp án: 1. C; 2. A; 3. B; 4. D; 5. C; 6. B; 7. D; 8. B
	Câu 6( 1 điểm)
	- Mỗi ý điền đúng được 0,25 điểm.
	- Đáp án: Điền đúng ngữ pháp phần chủ ngữ và vị ngữ.
	Câu 7( 1 điểm)
	- Điền đúng một từ được 0,25 điểm. Điền đúng 3 từ được 0,5 điểm.
- Đáp án: Lần lượt là: con thuyền; con diều; con thoi; con tem; con tàu; con sóng.
Phần II( 11 điểm)
	1 - Yêu cầu:
	a. Kiểu bài: Tự sự - kể chuyện tưởng tượng: Thay đổi ngôi kể.
	b. Bố cục hợp lý, rõ ràng, mạch lạc...
	c. Nội dung:
	- Kể theo trình tự của chuyện Bức tranh của em gái tôi.
	- Thay đổi ngôi kể( ngôi thứ nhất - nhân vật Kiều Phương).
- Kể được những suy nghĩ, việc làm, diễn biến tâm lý của nhân vật Kiều Phương không được kể trong chuyện Bức tranh của em gái tôi.
- Không kể lại diễn biến tâm lý, suy nghĩ của nhân vật người anh như trong chuyện Bức tranh của em gái tôi.
	2 - Biểu điểm:
	- Đảm bảo yêu cầu về kiểu bài bố cục được 2 điểm.
	- Mỗi yêu cầu trong phần nội dung được 2 điểm.
	- Hình thức trình bày, chữ viết, chính tả, diễn đạt,...cho 1 điểm.
	

File đính kèm:

  • docDe thi hoc sinh gioi Ngu van 6 cap huyen.doc
Đề thi liên quan