Đề thi học sinh giỏi cấp huyện - Môn thi: Sinh lớp 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện - Môn thi: Sinh lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục đề thi học sinh giỏi lớp 8 cấp huyện Huyện bá thước Năm học 2006-2007 Đề chính thức Môn : sinh học ( Thời gian làm bài 150 phút ) a) Một người kéo một vật nặng 10 kg từ nơi thấp lên độ cao 8m thì công của cơ sinh ra là bao nhiêu ? A. 50 J; B. 500J C. 1000J; D. 800J. b) Giải thích ý em cho là đúng? Câu 5: (4 điểm) a) Cấu tạo và chức năng của hồng cầu? b) Cơ chế của hiện tượng đông máu ? Câu 6: (4 điểm) Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 420 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml không khí. a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu? b) So sánh lượng khí hữu ích giữa hô hấp thường và hô hấp sâu? c) ý nghĩa của việc của hô hấp sâu? ( Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml ). Câu 7: (4 điểm) a) Nêu chức năng của các bào quan: Lưới nội chất, Ribôxôm, Ti thể, Trung thể ? b) Điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào thực vật và tế bào động vật ? Trong tế bào động vật: bộ phận quan trọng nhất của tế bào là bộ phận nào ? Vì sao? Họ tên thí sinh: .. SBD (Đề thi gồm 1 trang) phòng giáo dục bá thước hướng dẫn chấm Kỳ thi học sinh giỏi lớp 8 cấp huyện môn : sinh học 8 Ngày 18 tháng 4 năm 2007 Câu 1: (2 điểm) a) B C A D (1,0 điểm) b) B D C A (1,0 điểm) Câu 2: (2 điểm) 1 (C); 2 (A); 3 (D); 4 (B). (Mỗi ý ghép đúng cho 0,5 điểm.) Câu 3: (1 điểm) ý- C (1,0 điểm) Câu 4: (3 điểm) a) Đáp án: D (1,0 điểm) b) Giải thích: Gọi công sinh ra của cơ để kéo vật là A . Ta có: A = F.s (1,0 điểm) Theo bài ra ta có: 10 kg thì trọng lượng F = 100N thay vào ta có : A = 100.8 = 800 (J). (1,0 điểm) Câu 5: (4 điểm) a, Cấu tạo, chức năng của hồng cầu (2,0 điểm) + Cấu tạo: Là tế bào không nhân đường kính 7-8 m độ dày 1-2 m - Hình dạng: Là tế bào hình đĩa lõm 2 mặt ( tăng diện tích tiếp xúc) (0,25 điểm) - Thành phần chủ yếu là Hb + Sắc đỏ có chứa sắt. không có nhân. (0,25 điểm) + Chức năng: Vận chuyển Ôxi từ phổi đến các tế bào ( liên kết lõng lẽo ) (0,5 điểm) - Vận chuyển CO2 từ tế bào về tim lên phổi thải ra ngoài (0,5 điểm) - Hồng cầu kết hợp chặt chẽ với CO. - Môi trường bị CO làm cản trở việc tạo khí giữa cơ thể với môi trường cơ thể bị ngộ độc (0,5 điểm) b, Cơ chế đông máu : (2,0 điểm) Hồng cầu Tế bào máu: Bạch cầu - Thành phần máu: Tiểu cầu Huyết tương: 90%, H2O 10% gồm các chất khác ; Na+, Ca++ ... (0,5 điểm) * Quá trình: Các yếu tố trên đều tham gia vào quá trình đông máu tạo nên sợi huyết và cục máu, bịt kín lại vết thương. - Cơ chế: + Khi mạch máu vỡ dưới tác dụng của enzim do tiểu cầu giải phóng hoặc được cung cấp từ gan và Ca++ Chuyển Fibrinozen hòa tan Sợi Fibrin không hoàn toàn tan được chéo thành mạng lưới giữ chặt các yếu tố đặc trưng tạo thành cục máu đông. (1,5 điểm) - HS vẽ sơ đồ SGK (0,5 điểm) - Nếu HS vẽ được sơ đồ sau càng tốt (0,5 điểm) H/C Tế bào Bạch cầu Tiểu cầu Máu Ca++ , K+, Na+ enzim Huyết tương Pr ( hòa tan) Pr không tan cục máu đông Câu 6: (4 điểm) a/ Theo đề bài ra, khi người ta hô hấp bình thường khí lưu thông trong 1 phút là : 18.420 = 7560 (ml) (1,0 điểm) - Lưu lượng khí ở khoảng chết mà người đó hô hấp thường là ( vô ích ): 18.150 = 2700 (ml) (0,5 điểm) - Lượng khí hữu ích 1 phút hô hấp thường là: 7560 – 2700 = 4500 (ml) (0,5 điểm) b/ Khi người đó hô hấp sâu: - Lưu lượng khí lưu thông là: 12.620 = 7460 (ml) (0,5 điểm) - Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết là: 12.150 = 1800 (ml) (0,5 điểm) - 1 phút người đó hô hấp sâu với lưu lượng khí là : 7460 – 1800 = 5660 (ml). (0,5 điểm) d/ Lượng khí hô hấp sâu hơn hô hấp thường là: 5660 – 4500 = 1160 (ml) (0,5 điểm) Câu 7: (4 điểm) - Vẽ chính xác (1,0 điểm) rõ ràng cấu tạo của màng gồm 4 lớp. + 2 lớp Pr ở ngoài, 2 lớp là lipit trên màng có khe hở. (1,0 điểm) Khác nhau: Tế bào thực vật Tế bào động vật - Màng xenlulô và phân ứng - Màng Li, Pr . nguyên sinh rõ rệt. (0,5 điểm) - Lục lạp, Sắc lạp và vô sắc lạp, HS ghi là lạp thể (cho điểm) - Có không bào lớn quyết định - Không có khong bào. thẩm thấu của tế bào - Không có trung thể - Có trung thể (Trung tử với trung cầu) (0,5 điểm) - Chất dự trữ là Hydratcacbon - Chất dự trữ là Glucôzen. (0,5 điểm) + Trong tế bào bộ phận quan trọng nhất là nhân, đóng vai trò di truyền ( nếu HS trình bày nhân có chứa AND và A RN cũng cho điểm tối đa ) Hướng dẫn chấm này gồm 2 trang . Điểm của toàn bài là tổng điểm thành phần, không làm tròn số.
File đính kèm:
- de sinh(1).doc