Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán, Tiếng Việt (lớp 1 đến lớp 4) Anh văn (lớp 3)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán, Tiếng Việt (lớp 1 đến lớp 4) Anh văn (lớp 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn tiếng việt lớp 1 (Thời gian làm bài : 40 phút ) Bài 1 : (5 điểm ) a. Viết 8 phụ âm vừa là âm đầu , vừa là âm cuối của tiếng : b. Tìm 6 từ trong đó mỗi tiếng đều có chứa vần eng. Bài 2 (6 điểm ) a. Dùng 3 chữ cái : a , b, n và các dấu sắc , dấu nặng ghép thành 8 tiếng khác nhau : b. Điền vào chỗ : + l hay n : .âu .ay ; .ần .ày ; .o .iệu ; .át .ữa ; .ên .úi Non .ước + d hay gi : .ây .ưa ; .ây thừng ; .ây lát ; nhảy .ây ; .ây phút ; bánh .ầy ; .ầy .ép Bài 3 (4 điểm ) a. Khoanh tròn các chữ đánh sai vị trí dấu thanh trong dòng thơ dưới đây : Quê hương là con diêù bíêc Tuổi thơ còn thả trên đông b. Điền dấu thanh cho đúng để dòng dưới đây có nghĩa : Ngay nao , Chim non cung giup me quet don , lau chui nha cưa . Bài 4 (4 điểm ) a. Nối các ô dòng (1) với các ô dòng (2) cho thích hợp : bàn chạy đi xe nước ghế máy chợ , b. Nối các dòng ở cột A với các dòng ở cột B để tạo thành câu : A B Chuối chín hoa đã nở Ngoài vườn thơm lừng trứng cuốc . Lúa chín vàng óng . Chữ viết và trình bày : 1 điểm Môn toán lớp 1 (Thời gian làm bài : 40 phút ) Bài 1 (2 điểm ) - Viết số lớn nhất , nhỏ hơn 11 : .; Viết số nhỏ nhất , lớn hơn 19 : .; - Viết số tròn chục , liền trước số hai chục : - Viết số có một chữ số , lớn hơn 7 : . Bài 2 (6 điểm ) a) Nối ô trống với o thích hợp : 19 > 12 + > 14 + 2 ; 4 < 8 - < 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 b) Dấu +; - ? 14 5 3 = 18 6 4 17 4 4 = 11 8 2 19 5 4 = 5 2 3 Bài 3 : (4 điểm ) Viết phép tính thích hợp : 17 10 12 18 - + = Bài 4 (3 điểm ) Mỗi lần hãy bớt một chữ số trong tất cả các hình tròn đề được một phép tính đúng . Viết lại các phép tính đúng đó : Bài 5 (4 điểm ) Lấy 4 điểm A , B , C , D và nối tất cả các điểm đó để trên hình vẽ có : a) 3 hình tam giác b) 4 hình tam giác Chữ viết , trình bày : 1 điểm Môn thi toán lớp 2 (Thời gian làm bài 50 phút ) Bài 1 (2 điểm ) - Với 3 chữ số 3 ; 0 ; 7 . Viết tất cả các số có 2 chữ số : . Viết tất cả số có 2 chữ số mà tổng 2 chữ số của mỗi số bằng 11 và chữ số hàng chục bằng chữ số hàng đơn vị : .. Dấu + ; - ; = Bài 2 ( 4 điểm ) 37 28 5 4 ; 37 28 5 4 a) ? 37 28 5 4 b) Ba sợi dây dài tổng cộng 33 dm , sợi dây ngắn nhất có số đo là một số có hai chữ số . Tìm số đo của sợi dây dài nhất ? (biết số đo các sợi dây là số tròn đề xi mét ). Bài 3 ( 3 điểm ) Điền các số chỉ thời gian vào bảng sau cho hợp lý : 2 giờ sáng 5 giờ sáng 8 giờ sáng 5 giờ chiều .. Bài 4 (3 điểm ) Có hai thùng đựng dầu , thùng thứ nhất chứa 51 lít dầu . Nếu đổ từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai 15 lít thì số lít dầu trong hai thùng bằng nhau . Hỏi lúc đầu thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu ? Tóm tắt Bài giải 4 Bài 5 (4 điểm ) Hình vuông có 9 ô (hình vẽ bên ), mỗi ô viết một trong các số từ 0 đến 8 . Hãy điền vào các ô bị xoá , biết rằng tổng các số trên cùng một hàng , một cột , một đường chéo đều có kết quả bằng nhau Bài 6 (4 điểm ) Cho hình vẽ sau Trên hình bên có tứ giác A K E C D B F I G Hãy kể tên các hình tứ giác đó : ,.. Chữ viết và trình bày : 1 điểm .. Môn tiếng việt lớp 2 (Thời gian làm bài : 50 phút ) Bài 1 (2 điểm ) Điền l hay n : Hôm ..ay mẹ ..ên ..ương . Bản ..àng im ..ặng đến ..ỗi ..ắng nghe được cả tiếng .á rơi ..ả tả , ..ao xao . Bài 2 ( 4 điểm ) a. Dùng từ Ngoan Ngoãn đặt thành một câu theo mẫu câu Ai - Làm gì ? b. Từ các tiếng : yêu , thương , quý , mến hãy tạo thành 8 từ có 2 tiếng chỉ tình cảm chị em trong gia đình . Bài 3 (3 điểm ) a) Sắp xếp lại các từ trong câu sau để tạo thành 5 câu mới , đúng với ý nghĩa thực tế : Con mèo đuổi bắt con chuột b Đánh dấu X vào cuối câu có dùng dấu chấm hỏi đúng : - Bài toán này em không giải được có phải không ? - Bài toán này không phải là em không giải được ? - Bài toán này khó lắm phải không em? - Bài toán này khó ? Bài 4 : (10 điểm) Em hãy viết 5-6 câu kể về đàn gà con mới nở của gia đình em ( Hoặc của gia đình bạn em .). Chữ viết và trình bày : 1 điểm Phòng GD- ĐT Thái Thụy Kỳ thi học sinh giỏi bậc học tiểu học năm học 2004- 2005 Môn tiếng Việt – lớp 3 (Thời gian làm bài : 50 phút ) Bài 1 : (1 điểm ) Chỉ ra các từ ngữ viết sai rồi sửa lại cho đúng : Ngồi ngay ngẩn ; ngần ngại ; nghi ngờ ; ngỗ nghược ; ngoan ngoãn ; Nghe ngóng ; ngẩm nghỉ ; ngỡ ngàng ; ngông nghềnh ; ngúc nghoắc ; nguy ngập Bài 2 : (5 điểm ) Tìm và ghi lại các hình ảnh so sánh trong đoạn thơ dưới đây : Đi đến nơi nào Lời chào là hoa Lời chào đi trước Nở từ lòng tốt Lời chào dẫn bước Là cơn gió mát Con đường bớt xa Buổi sáng đầu ngày Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên . Trong các hình ảnh so sánh ở khổ thơ trên em thích hình ảnh nào ? Vì sao ? Ghi lại câu tục ngữ hoặc thành ngữ có hình ảnh so sánh mà em biết ; Bài 3 (3 điểm ) a.Dùng mỗi từ ngữ sau đây để đặt thành câu có mô hình câu Ai – làm gì? + chạy nhanh như ngựa phi + hăng say học tập b. Trong đoạn văn sau có dấu chấm , dấu phẩy nào dùng sai ? Em chép lại đoạn văn và sửa lại cho đúng . ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng. Xua tan hơi lạnh mùa đông , lúa nặng trĩu bông. Ngả đầu vào lòng nhau . Thoang thoảng hương thơm . Bài 4 : (10 điểm ) Tập làm văn Viết lại một đoạn văn ngắn (Từ 7 đến 8 câu ) kể lại những việc diễn ra trong buổi em đi tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp trường vừa qua . Chữ viết và trình bày : 1 điểm Phòng GD- ĐT Thái Thụy Kỳ thi học sinh giỏi bậc học tiểu học năm học 2004- 2005 Môn toán – lớp 3 (Thời gian làm bài : 50 phút ) Bài 1 : ( 4 điểm ) a) Viết số chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau ; Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau . b) Cho A = 12 + 15 + 18 + . + 36 ; B = 126 x 3 - (2x 126 + 126 ) . Tính nhanh A x B Bài 2 : ( 3 điểm ) Trong vườn nhà Hà có một số con gà và thỏ , bạn Hải đếm được 306 chân . Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà và thỏ , biết rằng số con gà và số con thỏ bằng nhau . Bài 3 : (5 điểm ) a) Xoá những chữ số nào trong phép tính sau để được phép tính đúng . Viết lại các phép tính đúng đó : 151 x 375 = 455 b) Có bao nhiêu cách chọn 3 số từ các số 132 ; 133 ; 134 ; 135 ; 136 ; 137 sao cho tổng của 3 số đó là một số chẵn . Bài 4 : (3 điểm ) Một bảng ô vuông gồm 3 dòng và 8 cột (Hình vẽ bên ) . Bạn An cho rằng có thể điền được các số từ 1 đến 8 vào mỗi ô trên cùng một dòng theo thứ tự tuỳ ý ( mỗi ô một số , mỗi số chỉ điền một lần )sao cho tổng các số ở 8 cột đều bằng nhau . Em hãy chỉ giúp cho bạn An thấy rõ điều đó không thể thực hiện được Hình 1 Hình 2 Bài 5 : ( 4 điểm ) Một hình vuông được chia thành hai hình chữ nhật (Như hình vẽ ). Tính chu vi hình vuông biết rằng tổng chu vi hai hình chữ nhật là 204 m Chữ viết , trình bày : 1 điểm Phòng GD- ĐT Thái Thụy Kỳ thi học sinh giỏi bậc học tiểu học năm học 2004- 2005 Môn tiếng việt – lớp 4 (Thời gian làm bài : 60 phút ) Câu 1 (2 điểm ) Hãy chép lại đoạn văn dưới đây , nhớ sửa lại lỗi cho đúng chính tả . Hoa lan nấp nó qua kẽ lá . Nụ hoa sinh sinh , trắng ngần . Khi hoa lở , cánh soè ra duyên giáng . Lá lan giày , cỡ bằng bàn tay sanh thẩm . Câu 2 ( 2 điểm ) Từ tiếng lạnh tạo thành 2 từ ghép , 2 từ láy . Đặt 1 câu có 1 từ láy vừa tìm được là danh từ . Câu 3 (2 điểm ) a) Hãy biến đổi câu sau đây để có nội dung diễn đạt 3 cách khác nhau ( bằng cách dùng dấu phẩy để điền vào các vị trí cho thích hợp ). Mẹ em đi chợ chiều mới về . b. Tìm bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ trong câu sau : Mỗi chú gà nhỏ như một hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ . Câu 4 (3 điểm ) Trong bài thơ Việt Nam thân yêu (Tiếng Việt tập một ) , nhà thơ Nguyễn Đình Thi có viết : " Việt Nam đất nước ta ơi ! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả rập rờn , Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều ." Đọc đoạn thơ trên , em có cảm nhận được những gì về đất nước Việt Nam ? Câu 5 (10 điểm ) Sách - Bút cùng với các đồ dùng học tập khác luôn là "những người bạn " thân thiết , gắn bó giúp em trở thành con ngoan , trò giỏi . Hãy trong vai chiếc Bút tả một quyển vở mà Bút vừa mới kết bạn . Chữ viết , trình bày : 1 điểm Phòng GD- ĐT Thái Thụy Kỳ thi học sinh giỏi bậc học tiểu học năm học 2004- 2005 Môn tiếng việt – lớp 4 (Thời gian làm bài : 60 phút ) Bài 1 (4 điểm) a) Tìm số chẵn nhỏ nhất có tổng các chữ số là 19 b) Tìm các số có 3 chữ số sao ch khi xoá đi chữ số hàng trăm thì số đó giảm đi 5 lần . Bài 2 ( 3 điểm ) a) Tính nhanh tổng các số lẻ khác nhau lớn hơn 21 và nhỏ hơn 39 b) Cho A = 231 x 2005 ; B = 2005 x 132 + 98 x 2005 . Hãy so sánh A và B . Bài 3 ( 4 điểm ) Trung bình cộng của 4 số lẻ liên tiếp là 86 . Tìm số lớn nhất , nhỏ nhất trong 4 số đó . Bài 4 ( 4 điểm ) Trong một đợt trồng cây , lớp 4A cử một số bạn đi trồng cây và trồng được tất cả 207 cây , mỗi bạn trồng được 8 cây hoặc 9 cây . Hỏi có bao nhiêu em trồng được 9 cây , biết số học sinh tham gia là một số chia hết cho 5 . Bài 5 ( 4 điểm ) Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài . Nếu chiều dài được kéo thêm 150 m và chiều rộng được kéo thêm 1050 m thì sẽ được một hình vuông. Tính chu vi hình vuông . Chữ viết , trình bày : 1 điểm Phòng giáo dục Đào tạo Thái Thụy --------------- Đề thi Môn tiếng anh lớp 3 Năm học 2004-2005 (Thời gian làm bài 40 phút ) Họ và tên Lớp Bài 1)(2điểm) Khoanh tròn từ có chữ cái khác với từ còn lại cat ; name ; family ; dad brother ; this ; that ; thank ten ; sevent ; he ; hello your ; house ; four ; Bài2)(4 điểm ) Khoanh tròn một từ khác loại với từ còn lại . mum ; one ; three ; eight he ; she ; me ; I morning ; family ; night ; afternoon village ; sister ; city ; street Bài 3)(5 điểm ) Nối một phần ở cột A với phần còn lại ở cột B để đợc hoàn thành câu hoàn chỉnh A B Myname. a. .is that ? Who. b. your school? What is c. ..six . Whereis ... d. ..your name ? one and five.. e. is Mai. Bài 4)(2 điểm)Mỗi câu sau có một lỗi.Em hay tìm và sửa cho đúng. Sửa lại I'am Lan and this is Nga This is me brother This is Nam .She is my brother This is my mum.She is Lan Bài 5) (2điểm)Đọc đoạn văn và điền từ phù hợp vào chỗ trống (..) trong các câu sâu sau đây: This is my family. This is my mum . She is Hoa . This is my dad . His name is Hung. This is my sister . Her name is Hanh . This is me .I am Thang. This is my mum My dadis Hoa is my . Hanh is my my name is ... my sister is Chữ viết trình bày 1 điểm
File đính kèm:
- De thi HSG cap huyen 0405 Toan Tviet Lop 14 anh van3.doc