Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Tiếng việt Lớp 4,5 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Tiếng việt Lớp 4,5 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2013-2014 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 I. Trắc nghiệm: chọn chữ cái trước mỗi ý em cho là đúng. Bài 1 (1 điểm) Từ nào đồng nghĩa với từ “hít hà”? hít c. ngửi xuýt xoa d. thưởng thức Bài 2 (1 điểm) Dòng nào nêu đúng chủ ngữ của câu sau: “Người chiến sĩ đã hi sinh anh dũng cứu ba đã trao cho ba chiếc ví này.”? Người chiến sĩ Người chiến sĩ đã hy sinh anh dũng Người chiến sĩ đã hy sinh anh dũng cứu ba Bài 3 (1 điểm) Thành ngữ nào không đồng nghĩa với “Một nắng hai sương”? a. Thức khuya dậy sớm. Cày sâu cuốc bẫm. c. Đầu tắt mặt tối. Chân lấm tay bùn. Bài 4 (1 điểm) Các từ: ca nước, làm ca ba, ca mổ, ca vọng cổ là những từ: Từ đồng âm. c. Từ đồng nghĩa Từ nhiều nghĩa. d. Cả a, b, c đều sai Bài 5 (1 điểm) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. Cặp quan hệ từ trong câu văn trên có gì đặc biệt? Kết quả - điều kiện. c. Kết quả - nguyên nhân. Nguyên nhân - kết quả. d. Giả thiết - kết quả. Bài 6 (1 điểm) Từ lời khuyên thuộc từ loại gì? Danh từ b. Động từ c. Tính từ II. Tự luận Bài 1 (1 điểm) Từ nào không phải là tính từ trong mỗi dãy từ sau: thơm thơm, cay cay, ngân nga, ngoan, giỏi, xuất sắc. phăng phắc, nóng bức, bừa bộn, bụi bặm, xa, gập ghềnh. Bài 2 (3 điểm) Xếp những từ được gạch dưới trong câu sau vào 3 nhóm: Danh từ, Động từ, Tính từ. Những ngày lộng gió, từ bờ tre làng, tôi nhìn thấy những cánh buồm căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng bất kể ngày đêm. Bài 3 (2 điểm) Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ (nếu có) trong các câu sau: a. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. b. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Bài 4 (8 điểm) Tập làm văn Ca dao có câu: Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển Đông. Hãy kể lại một câu chuyện để lại ấn tượng sâu sắc về tấm lòng cao đẹp của cha mẹ (hoặc người nuôi dạy, đỡ đần thay cha mẹ) đối với em. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 1 điểm Bài 1: c (1 điểm) Bài 4: a (1 điểm) Bài 2: c (1 điểm) Bài 5: c (1 điểm ) Bài 3: b (1 điểm) Bài 6: a (1 điểm) Tự luận Bài 1: (1 điểm) học sinh tìm đúng mỗi phần được 0.5đ ngân nga bụi bặm Bài 2: (3 điểm) đúng mỗi phần được 1đ. Sai hoặc thiếu mỗi phần: 1 từ trừ 0.25đ, 2 từ trừ 0.5đ, 3 từ không cho điểm Danh từ: ngày, làng, cánh buồm, ngả, miền, năm, tháng, ngày đêm. Động từ: nhìn thấy, đẩy, đi, về. Tính từ: lộng gió, căng phồng, khổng lồ, cần cù, nhẫn lại Bài 3: (2 điểm) a. TN: Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông (0,25 đ) CN: những chùm hoa khép miệng; VN: bắt đầu kết trái (0,75đ) b. TN: Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột (0,25 đ) CN: những chùm thảo quả đỏ chon chót như chứa lửa chứa nắng ,VN: bỗng rực lên (0,75 đ) Bài 4: (8 điểm) Học sinh làm đúng bài văn kiểu bài văn kể chuyện đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài) nói về tấm lòng cao đẹp của cha mẹ (hoặc người nuôi dạy, đỡ đầu) đối với mình; nêu rõ những ấn tượng sâu sắc và bộc lộ được những ý nghĩa, tình cảm chân thành đối với cha, mẹ (hoặc người nuôi dạy đỡ đầu) Câu văn rõ ràng, lời văn mạch lạc, phong phú có thể hiện cảm xúc khi kể. Bài viết có bố cục rõ ràng, nội dung từng phần chặt chẽ Tùy bài viết của học sinh giáo viên cho điểm phù hợp Bài viết tốt: 7- 8 điểm: bài viết đảm bảo các yêu cầu trên. Bài viết mạch lạc, sinh động, giàu cảm xúc, Bố cục rõ ràng, ý khá sâu sắc, phong phú. Sai không quá 2 lỗi. Bài viết khá: 5- 6.75 điểm: bài viết đảm bảo các yêu cầu trên. Bài viết khá mạch lạc, sinh động, có cảm xúc, Bố cục rõ ràng, cân đối, ý khá sâu sắc, phong phú. Sai không quá 3-4 lỗi. Bài viết TB: 3- 4.75 điểm: viết thiếu mạch lạc, sai từ 4 lỗi diễn đạt trở lên Bài viết 1-2 điểm. Viết thiếu mạch lạc, ý nghèo hoặc lạc đề ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2013-2014 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 I. Trắc nghiệm: chọn chữ cái trước mỗi ý em cho là đúng. Bài 1 (1 điểm) Dòng nào dưới đây có tiếng trung có nghĩa là “một lòng một dạ”? trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung tâm, trung đại. trung dũng, trung điểm, trung nghĩa, trung kiên. trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung kiên, trung hậu. trung hậu, trung nghĩa, trung gian, trung hòa, trung dũng. Bài 2 (1 điểm) Dòng nào sau đây là những động từ? bay, múa, hát, cười, vui, dịu dàng. nhẹ nhàng, gặt, chải, đánh, rửa, học, làm rửa, trông, quét, tưới, nấu, đọc, xem, chào cờ. Bài 3 (1 điểm) Dòng nào dưới đây không phải là câu hỏi? Bạn có thích chơi diều không? Tôi không biết bạn có thích chơi diều không? Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy? Bài 4 (1 điểm) Trong câu: Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nào là chủ ngữ? Thanh c. Sự yên lặng làm Thanh Sự yên lặng d. Cả a, b, c đều sai Bài 5 (1 điểm) Em hiểu câu: “Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng” như thế nào? Người giã gạo thường nghiêng qua bên phải, bên trái giống em bé ngủ nghiêng qua nghiêng lại. Mẹ địu con trên lưng, mỗi khi mẹ cúi xuống giã gạo đứa trẻ cũng nghiêng theo. c. Mẹ địu con trên lưng giã gạo, mỗi nhịp chày nghiêng, người mẹ lại nghiêng theo, giấc ngủ của con trên lưng mẹ cũng chuyển động theo nhịp chày. Bài 6 (1 điểm) Câu tục ngữ sau có ý nghĩa gì? Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất. Ca ngợi tài trí của con người. Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ khả năng của con người. II. Tự luận Bài 1 (1.5 điểm) Nghĩa của từ khỏe trong các tập hợp từ dưới đây khác nhau như thế nào? Một người rất khỏe. Uống cốc nước dừa thấy khỏe cả người. Chúc chị chóng khỏe. Bài 2 (2 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. b. Đến gần trưa, các bạn con vui vẻ chạy đi chạy lại. Bài 3 (2.5 điểm) Phân biệt nghĩa của hai từ: gan dạ, gan góc. Đặt câu với mỗi từ trên. Bài 4 (8 điểm) Tập làm văn Một buổi sáng tới trường, em nhìn thấy một cây non mới trồng bị bẻ ngọn. Cây non đã kể lại câu chuyện của nó với em, mong em cùng chia sẻ nỗi buồn. Em hãy tưởng tượng và viết lại câu chuyện đó. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 1 điểm Bài 1: c (1 điểm) Bài 4: b (1 điểm) Bài 2: c (1 điểm) Bài 5: c (1 điểm ) Bài 3: b (1 điểm) Bài 6: c (1 điểm) Tự luận Bài 1: (1.5 điểm) Học sinh nêu đúng nghĩa của từ khỏe ở mỗi phần cho 0.5đ Cơ thể có sức trên mức bình thường, trái với yếu. Ở trạng thái cảm thấy khoan khoái, dễ chịu. Trạng thái khỏi bệnh không còn ốm đau. Bài 2: (2 điểm) Học sinh xác định đúng mỗi câu được 1đ CN: mẹ tôi; VN: âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. CN: các bạn con; VN: vui vẻ chạy đi chạy lại Bài 3: (2.5 điểm) Học sinh phân biệt đúng mỗi từ được 0.75đ; đặt câu đúng được 0.5đ gan dạ: không sợ hãi, không lùi bước trước khó khăn, nguy hiểm. gan góc: (chống chọi) kiên cường không lùi bước. Bài 4: (8 điểm) Học sinh làm đúng bài văn kể câu chuyện tâm sự của cây non bị bẻ gãy ngọn đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài) nói về cây non bị bẻ ngọn, cây buồn. Học sinh phải dùng trí tưởng tượng để dựng lên một câu chuyện đáng thương khiến người đọc suy nghĩ tới vấn đề phải biết yêu quý, bảo vệ cây xanh Tùy bài viết của học sinh giáo viên cho điểm phù hợp Bài viết tốt: 7- 8 điểm: bài viết đảm bảo các yêu cầu trên. Bài viết mạch lạc, sinh động, giàu cảm xúc, Bố cục rõ ràng, ý khá sâu sắc, phong phú. Sai không quá 2 lỗi. Bài viết khá: 5- 6.75 điểm: bài viết đảm bảo các yêu cầu trên. Bài viết khá mạch lạc, sinh động, có cảm xúc, Bố cục rõ ràng, cân đối, ý khá sâu sắc, phong phú. Sai không quá 3 lỗi. Bài viết TB: 3- 4.75 điểm: viết thiếu mạch lạc, sai từ 4 lỗi diễn đạt trở lên Bài viết 1-2 điểm. Viết thiếu mạch lạc, ý nghèo hoặc lạc đề.
File đính kèm:
- De thi hoc sinh gioi lop 45 mon toan Tieng viet.doc