Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Xuân Trường môn: Địa lý 9 năm học: 2013 – 2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Xuân Trường môn: Địa lý 9 năm học: 2013 – 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Đề chính thức HUYỆN XUÂN TRƯỜNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Môn: Địa lý. Năm học: 2013 – 2014 (Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề) Trắc nghiệm (3 điểm) Trả lời bằng cách lựa chọn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Các địa danh nổi tiếng: Non Nước, Sa Huỳnh, Dung Quất, Mũi Né thuộc vùng kinh tế nào? A. Tây Nguyên. B. Duyên Hải Nam Trung Bộ C. Bắc Trung Bộ. D. Đông nam Bộ. Câu 2: Ðồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số: A. Rất cao B. Thuộc loại cao nhất cả nước. C. Cao nhất trong các vùng của cả nước. D. Thuộc loại cao của cả nước. Câu 3: Một điểm đến 2 di sản văn hóa thế giới là nói đến tỉnh nào? A. Quảng Bình. B. Quảng Ninh. C. Quảng Ngãi. D. Quảng Nam. Câu 4: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Đơn vị: % Năm Thành thị Nông thôn 1990 19,5 80,5 1995 20,8 79,2 2003 25,8 74,2 2005 26,9 73,1 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 1990 – 2005 ở nước ta? Biểu đồ miền Biểu đồ cột chồng Biểu đồ đường Biểu đồ cột kép Câu 5: Vùng nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh nhất nước ta là: A. Đồng bằng Sông Hồng B. Bắc Trung Bộ C. Đồng bằng sông Cưủ Long D. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 6: Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương của vùng nào: A. Bắc Trung Bộ B. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Đồng bằng sông Hồng D. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 7: Cây công nghiệp giữ vị trí hàng đầu ở vùng Đông Nam Bộ: A. Cà phê B. Hồ tiêu C. Cao su D. Điều Câu 8: Địa phương có mật độ dân số cao nhất nước talà: A. Thành phố Hồ Chí Minh B. Đà Nẵng C. Đòng bằng sông Hồng D. Hà Nội Câu 9: Trong các loại cây sau cây trồng nào được trồng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. Mận B. Chôm chôm C. Sầu riêng D. Điều Câu 10: Khai thác dầu khí ở thềm lục địa là thế mạnh của vùng: A. Tây Nguyên B. Bắc Trung Bộ C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ Câu 11: Đồng bằng Sông Cửu Long bao gồm những loại đất nào? A. Đất mặn, đất phèn, đất pha cát, đất chua B. Đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất khác C. Đát feralit D. Đất cát, đất mặn, đất phèn, đất xám Câu 12: Vùng Ðồng Bằng sông Cửu Long có diện tích lúa 3683,1 nghìn ha, sản lượng lúa 18229,2 nghìn tấn (năm 2007). Vậy năng suất lúa (tạ /ha) của Đồng bằng sông Cửu Long là: A. 49,5 B. 50,5 C. 45,9 D. 55,0 Tự luận (17 điểm) Câu 1. (4 điểm) Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC VÙNG KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2010 Các vùng Dân số (Người) Diện tích (Km2) Cả nước 86 927 700 331 051,3 Trung du và miền núi Bắc Bộ 12 328 800 101 437,8 Đồng bằng sông Hồng 18 610 500 14 964,1 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 18 935 500 95 885,1 Tây Nguyên 5 214 200 54 640,6 Đông Nam Bộ 14 566 500 23 605,2 Đồng bằng sông Cửu Long 17 272 200 18,5 Tính mật độ dân số các vùng của nước ta năm 2010 (Đơn vị: Người / km2). Nhận xét sự phân bố dân cư . Ảnh hưởng của phân bố dân cư đến phát triển kinh tế- xã hội? Theo em cần có biện pháp gì để giảm thiểu ảnh hưởng của phân bố dân cư đến phát triển kinh tế- xã hội ? Câu 2. (3 điểm ) Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất của các khu vực kinh tế ở nước ta năm 2000 và 2010 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Khu vực kinh tế Năm 2000 2010 Nông, lâm, ngư nghiệp 108,4 407,6 Công nghiệp - xây dựng 162,2 824,9 Dịch vụ 171,3 748,4 Tổng 441,9 1980,9 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất của các khu vực kinh tế ở nước ta năm 2000 và 2010. 2. Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích. Câu 3. (5 điểm) Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: Trình bày điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi để phát triển công nghiệp nước ta. Trình bày quy mô và cơ cấu ngành của hai trung tâm công nghiệp là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.Giải thích tại sao ngành công nghiệp của hai trung tâm này lại phát triển mạnh. Câu 4. (5 điểm) Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007. Tiêu chí Cả nước Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) 8304,7 7207,4 1196,4 1111,7 3719,8 3683,1 Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) 40247,4 35942,7 6644,9 6291,5 18882,6 18229,2 Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) 49,9 56,1 50,7 Bình quân lương thực có hạt theo đầu người(kg) 466,8 361 1076,9 Hãy so sánh sự giống và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. HẾT Họ và tên: Lớp : Số báo danh:.. Giám thị 1 : Giám thị 2:
File đính kèm:
- hsg dia ly 9.doc