Đề thi học sinh giỏi cấp thị môn: Vật lí 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp thị môn: Vật lí 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Trung sơn Đề Thi học sinh giỏi cấp Thị Sầm sơn Năm học 2008-2009 Môn: Vật lí 9 Thời gian làm bài: 90’ Giáo viên ra đề: Đỗ Hồng Việt đề bài Bài 1: (4 điểm) Hai ô tô A và B chạy trên 2 đường thẳng vuông góc với nhau sau khi gặp nhau ở ngã tư hai xe tiếp tục chuyển động theo hướng cũ. Xe A có vận tốc 32,4 km/h, xe B có vận tốc 43,2 km/h. Xác định vận tốc tương đối của xe B so với xe A Sau bao lâu 2 xe cách nhau 135 km. Bài 2: (6 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R2 = R3 = 6 W ; R4 = 2 W UAB = 18 v Nối M và B bằng một vôn kế. Tìm số chỉ của vôn kế Nối M và B bằng 1 am pe kế điện trở không đáng kể. Tìm số chie của ampe kế, chiều dòng qua A. Bài 3: (6 điểm) Trên hình vẽ xy là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính. Bằng cách vẽ hãy xác định: Vị trí, tính chất, các tiêu điểm của thấu kính (lí do tại sao lại vẽ như vậy). A’B’ là ảnh gì ? Vì sao ? Bài 4: (4 điểm) Người ta nung một miếng thép khối lượng m = 1 kg được nung đến 5000C rồi thả vào một ấm đựng 2 kg nước ở 200C, khối lượng của ấm là 0,5 kg làm bằng nhôm. Tính nhiệt lượng cuối cùng của hệ. Cho nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg độ. Nhôm 880 J/kg độ , thép 460 J/kg độ và hiệu suất truyền nhiệt là 80%. Đáp án: lí 9 Bài 1: a. Hai xe chuyển động theo 2 hướng như hình vẽ. Chọn xe A làm mốc thì vận tốc của xe B so với xe B là vBA. Theo hình vẽ thì ta có: b. Thời gian để khoảng cách là 135 km Chuyển động tương đối của 2 xe cũng là chuyển động thẳng đều. (1,0 điểm) S = vBA . t (0,5 điểm) Bài 2: a. Số chỉ của vôn kế. Vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng điện không đi qua vôn kế. Sơ đồ mạch điện [(R2 nt R3) // R1] nt R4. (0,5 điểm) - Số chỉ của ampe kế chỉ hiệu điện thế UMB. - Điện trở tương đương: R23 = R2 + R3 = 12 W R123 = RAB = R123 + R4 = 6 W (0,5 điểm) - Cường độ dòng điện qua mạch chính: (0,5 điểm) Hiệu điện thế: UNB = U4 = I4 . R4 = IC . R4 = 6 v UAN = UAB - UNB = 12 v (0,5 điểm) - Cường độ qua R2 ; R3 : - Hiệu điện thế: UMN = U3 = I3 . R3 = 6 v (0,5 điểm) - Số chỉ của vôn kế: uv = UMB = UMN + UNB = U3 + U4 = 12 v (0,5 điểm) b. Số chỉ của ampe kế. Sơ đồ mạch: (0,5 điểm) Điện trở tương đương: R34 = R143 = (0,5 điểm) Cường độ dòng điện qua R1 : Cường độ dòng điện qua R2 : (0,5 điểm) Hiệu điện thế: UNB = U34 = I34 R34 = I1R34 = 3,6 v Dòng điện qua R3 : (0,5 điểm) Xét vị trí nút M ta có: IA = Ic + IB = 3,6 (A) (0,5 điểm) Dòng điện qua từ M ---> B (0,5 điểm) Bài 3: Nối B với B’ kéo dài cắt trục chính tại O => O là quang tâm của thấu kính. (1,0 điểm) Vì tia tới quang tâm thì truyền thẳng => dựng thấu kính (1,0 điểm) - Từ B vẽ đường thẳng // với xy. Cắt thấu kính tại I. Nối B với I kéo dài cắt trục chính tại F ---> F là tiêu điểm ảnh của thấu kính. Vì tia tới // với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm chính. (0,5 điểm) - Từ B’ vẽ đường thẳng // với xy, cắt thấu kính tại J, nối B với J kéo dài cắt xy tại F’ ----> tiêu điểm vật của thấu kính. Vì tia tới có phương đi qua tiêu điểm chính cho tia ló // với trục chính. (0,5 điểm) - A’B’ là ảnh ảo vì là giao điểm của chùm kéo dài của tia ló nằm ở sau thấu kính. (1,0 điểm) Bài 4: - Gọi t là nhiệt độ của hệ khi cân bằng (0,5 điểm) - Nhiệt lượng miếng thép toả ra để giảm nhiệt độ từ 5000C --> t (0,5 điểm) Q1 = m1C1(500 - t) (1) - Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 200C ----> t (0,5 điểm) Q2 = C2m2 (t – 20) (2) - Nhiệt độ ấm nhôm thu vào để tăng nhiệt độ là: (0,5 điểm) Q3 = C3m3 (t – 20) (3) - Như vậy nhiệt lượng toả ra = Q1. (0,5 điểm) nhiệt lượng thu vào: Qthu = Q2 + Q3 - Theo đề ra (0,5 điểm) => Qthu x 0,8 = Qtoả Û (C2m2 + C3m3)(t – 20) . 0,8 = C1m1(500 – t) (0,5 điểm) thay số: (4200 x 2 + 0,5 x 880)(t-20). 0,8 = 460 x 1 (500 – t) giải ra ta có t = 49,3150C (0,5 điểm)
File đính kèm:
- De thi(5).doc