Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 môn vật lý năm học 2008 - 2009 thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 môn vật lý năm học 2008 - 2009 thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS -- TUYÊN QUANG MÔN VẬT LÝ NĂM HỌC 2008 - 2009 Đề chính thức Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề này có 01 trang F BA Bài 1(3 điểm): Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A đi về B. Người thứ nhất đi với vận tốc v1 = 8km/h. Sau 15phút thì người thứ hai xuất phát với vận tốc là v2=12km/h. Người thứ ba đi sau người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ ở cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc của người thứ ba. Bài 2(4 điểm): Cho hệ ròng rọc như hình vẽ 1. Biết vật B có trọng lượng P = 30N, các ròng rọc giống nhau. 1. Bỏ qua ma sát, khối lượng của ròng rọc và dây nối: a. Tính F để hệ cân bằng. b. Khi vật B chuyển động đều đi lên 3cm thì F dời điểm đặt đi bao nhiêu? Hình vẽ 1 2. Vì ròng rọc có trọng lượng nên hiệu suất của hệ là 80%. Tính trọng lượng của mỗi ròng rọc. Bài 3(3 điểm): Một bếp dầu đun sôi 1 lít nước đựng trong ấm bằng nhôm khối lượng m2 = 300g thì sau thời gian t1 = 10 phút nước sôi. Nếu dùng bếp trên để đun 2 lít nước trong cùng điều kiện thì sau bao lâu nước sôi ? (Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là c1 = 4200J/kg.K; c2 = 880J/kg.K. Biết nhiệt do bếp dầu cung cấp một cách đều đặn A B α G1 G2 Bài 4(3 điểm): Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với nhau một góc α như hình vẽ 2. Hai điểm sáng A và B được đặt vào giữa hai gương. 1. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ A phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gương G1 rồi đến B. 2. Giả sử ảnh của A qua G1 cách A là 12cm và ảnh của A Hình vẽ 2 qua G2 cách A là 16cm; khoảng cách giữa hai ảnh đó là 20cm. R5 1 R3 C D 2 R4 A B Hình vẽ 3 Tính góc α. Bài 5(3 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ 3. Đèn 1 có ghi 3V - 6W, đèn 2 có ghi 6V -3W; R5 = 2,4 Ω; hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB = 15V. Biết rằng cả hai đèn đều sáng bình thường. Tính R3 và R4 Bài 6(4 điểm): Trong mạch điện hình vẽ 4. Đ1 Đ4 B A Đ3 Đ5 Đ2 Cho biết các đèn Đ1 : 6V - 6W; Đ2 : 12V - 6W; Đ3 : 1,5W. Khi mắc hai điểm A, B vào một hiệu điện thế U thì các đèn sáng bình thường. Hãy xác định: 1. Hiệu điện thế định mức của các đèn Đ3, Đ4, Đ5. 2. Công suất tiêu thụ của cả mạch, Hình vẽ 4 biết tỉ số công suất định mức hai đèn cuối cùng là 5/3. ----------------Hết------------------
File đính kèm:
- DE THI HSG 9 LI 9_2009.doc