Đề thi học sinh giỏi cấp trường - Môn: Sinh 9

docx7 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 746 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp trường - Môn: Sinh 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Môn : Sinh 9
Năm học : 2012-2013
******************************************************************
Câu 1: NST giới tính là gì ? So sánh sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? Cơ chế NST giới tính được biểu hiện như thế nào ? Giải thích tại sao tỉ lệ con trai, con gái sinh ra là xấp xỉ 1:1? (2,5 điểm )
Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình tổng hợp mARN (2,5 điểm )
Câu 3: Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu chất dinh dưỡng? ( 1,5 điểm )
Câu 4: So sánh sự khác nhau giữa đột biến gen và đột biến NST ( 1,5 điểm )
Câu 5:Một cặp vợ chồng sinh được hai con: đứa con thứ nhất bình thường, đứa con thứ hai bị bệnh đao
Tại sao đứa con thứ hai lại như vậy trong khi đứa con thứ nhất lại bình thường? Nguyên nhân mắc bệnh? ( 1,5 điểm ) 
Nếu sinh con nữa thì đứa con đó có bị bệnh đao hay không ? Tại sao? ( 0,5 điểm )
Câu 6: Ở đậu hà lan gen A quy định quả vàng trội hơn quả xanh a, gen B quy định quả trội hơn quả nhăn b. Các gen này phân li độc lập nhau.
Xác định sự phân tính về kiểu gen, kiểu hình ở F1 khi cho 2 cây đậu hà lan AaBb ´ aaBb ( 1,5 điểm )
(1,5 điểm ) Xác định kiểu gen của P và F1 qua đó viết sơ đồ lai khi cho đem lai quả vàng,trơn với vàng,nhăn.Được F1 có tỉ lệ kiểu hình là:
 	3 vàng, trơn:3 vàng, nhăn:1 xanh,trơn:1 xanh,nhăn
Câu 7: Gen B có tỉ lệ A:G=1:2 đã đột biến trở thành gen b. Gen b ngắn hơn gen B là 3,4 A°. Nhưng số liên kết hidro của hai gen vẫn bằng nhau. Khi cặp gen Bb tự nhân đôi hai lần môi trường đã phải cung cấp 3594 nucleotit các loại. Hãy cho biết:
Đột biến đã diển ra như thế nào ? ( Cho rằng tác nhân gây đột biến không ảnh hưởng quá 3 cặp nucleotit ) ( 1,5 điểm )
Tính số nu cleotit mỗi loại của gen? ( 2,5 điểm )
Câu 8: Ở một loài có bộ NST lưỡng bội, một tế bào sinh dưỡng của loài này phân chia 8 lần đã đòi hỏi môi trường nội bào phải cung cấp số nguyên liệu đủ xây dựng 2040 NST đơn mới. Hãy xác định :
Bộ NST của loài này ? (1 điểm )
Tổng số tế bào con tạo thành sau phân bào ? (1 điểm )
Nếu số tế bào con được tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh thì số hợp tử được tạo thành là bao nhiêu? Biết hiệu suất thụ tinh là 25% ( 1 điểm )
**********HẾT**********
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
CÂU 
ĐÁP ÁN
ĐIỂM 
CÂU 1
CÂU 2
CÂU 3
CÂU 4
CÂU 5
CÂU 6
CÂU 7
CÂU 8
NST giới tính : Ở tế bào 2n ngoài các cặp NST thường (A) còn có một cặp NST giới tính tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY). NST giới tính mang gen quy định giới tính và các tính trạng liên quan hoặc không liên quan đến giới tính.
Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính:
NST thường 
NST giới tính
Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội
Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
Chỉ mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể
Tồn tại một cặp trong tế bào lưỡng bội
Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY)
Mang gen quy định các tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính 
Cơ chế xác định giới tính ở người :
Qua giảm phân mẹ chỉ cho ra 1 loại trứng mang NST (X). Còn bố cho ra 2 loại tinh trùng : một loại mang NST (X) và một loại mang NST (Y)
Sự thụ tinh giữa trứng mang bộ NST X và tinh trùng mang bộ NST X tạo thành hợp tử XX ( con gái).Còn tinh trùng mang bộ NST Y và trứng X sẽ tạo thành hợp tử XY (con trai) 
TỈ lệ con trai, con gái xấp xỉ 1:1 là do 2 loại tinh trùng mang X và mang Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, cùng tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau. Tuy nhiên, tỉ lệ này cần được bảo đảm với điều kiện hợp tử XX và XY có sức sống ngang nhau và số lượng cá thể thống kê phải đủ lớn.
Sự khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN với quá trình tổng hợp mARN:
Nhân đôi ADN
Tổng hợp mARN
Xảy ra trước khi phân bào
2 mạch đơn của ADN tách rời nhau
ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc:khuôn mẫu, bổ sung,bán bảo toàn 
A của ADN liên kết với T của môi trương nội bào
Cả hai mạch của ADN đều được làm khuôn để tổng hợp hai ADN con giống nhau và giống ADN mẹ
Xảy ra khi tế bào cần tổng hợp prôtêin
2 mạch đơn ADN tương ứng với từng gen tách rời nhau
mARN được tổng hợp theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung
A của ADN liên kết với U của môi trường nội bào
Chỉ một đoạn mạch đơn của ADN đươc dùng làm khuôn tổng hợp được nhiều phân tử mARN cùng loại
Các đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu chất dinh dưỡng:
Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài (Tổng diện tích bề mặt bên trong của ruột non đạt tới 400- 500 m2) 
Ruột non rất dài (tới 2,8m – 3m ở người trưởng thành), dài nhất trong các cơ quan của ống tiêu hóa. Mạng mao mạch máu và mạng bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột.
 Sự khác nhau giữa đột biến gen và đột biến NST: 
Đột biến gen
Đột biến NST
Biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hay một số cặp nucleotit,xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN
Các dạng phổ biến : mất, thêm,thay thế một cặp nucleotit
Biến đổi ở cấp độ phân tử
Thường xảy ra trong giảm phân, ở trạng thái lặn, mang tính riêng lẻ nên thường không biểu hiện thành kiểu hình ngay ở đời con vì bị gen trội lấn át
Biến đổi nhỏ làm thay đổi một vài tính trạng
Phổ biến hơn ít gây tác hại và ít nguy hiểm hơn
Biến đổi trong cấu trúc hoặc một số cặp NST
Các dạng đột biến cấu trúc: mất, lặp, đảo, chuyển đoạn. Các dạng đột biến số lượng : dị bội, đa bội
Biến đổi ở cấp độ tế bào
Nếu xảy ra trong nguyên phân thì sẽ được thể hiện ngay trong đời cá thể. Nếu xảy ra trong giảm phân sẽ được thể hiện kiểu hình ngay ở đời con
Biến đổi lớn làm thay đổi cả 1 bộ phận, một cơ quan, thậm chí cả cơ thể
Ít phổ biến hơn nhưng gây tác hại lớn và nguy hiểm hơn
Đứa con thứ nhất bình thường do quá trình giảm phân ở bố mẹ xảy ra bình thường, bố mẹ mỗi bên đều cho giao tử n=23, khi thụ tinh đứa con có bộ NST bình thường 2n=46.
Đứa con thứ hai: do quá trình giảm phân diễn ra không bình thường. Trong quá trình giảm phân cặp NST 21 của bố hoặc của mẹ
Không phân li tạo ra loại giao tử chứa cả hai chiếc của cặp 21. Loại giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ cho ra hợp tử chứa 3 NST của cặp 21, đứa trẻ mang 3 NST của cặp 21 này mắc bệnh đao.
Sơ đồ lai minh họa:
NST 21	´	NST 21
P:
GP:
F:
NST 21
Nguyên nhân gây bệnh: có thể do ảnh hưởng của các tác nhân lí hóa của môi trường bên ngoài , có thể là do người vợ tuổi đã cao, quá trình sinh lí sinh hóa nội bào bị rối loạn do tế bào đã bị lão hóa.
Nếu do người vợ thì khả năng mắc bệnh ở đứa con sau là nhiều hơn vì vậy không nên sinh con nữa.
AaBb	´	aaBb
AB, Ab, aB, ab	aB, ab
Kiểu gen: 1AaBB:2AaBb:1aaBB:2aaBb:1Aabb:1aabb
Kiểu hình:3vàng,trơn:3xanh,trơn:1vàng,nhăn:1xanh,nhăn
P:
G:
F1:
F1 : 3:3:1:1=8 hợp tử→1 P cho 4 loại giao tử , 1P cho 2 loại giao tử. Trong đó mỗi P đều phải cho 1 giao tử ab
AaBb	´	Aabb
AB , Ab , aB ,ab 	Ab , ab
Kiểu gen: 1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb
Kiểu hình: 3vàng,trơn:3vàng,nhăn:1xanh,trơn:1xanh,nhăn 
P:
G:
F1:
Gen b ngắn hơn gen B 3,4 A°→ gen b kém gen B một cặp nucleotit vì số liên kết hidro của hai gen vẫn bằng nhau nên đây không phải là dạng đột biến mất hoặc đảo một cặp nucleotit mà phải là đột biến thay thế : thay thế 3 cặp nucleotit loại A=T bằng hai cặp nucleotit loại GºX ( 2´3=3´2)
Số nucleotit mỗi gen:
NMT=N(2k-1)ÞN=NMT:(2k-1)
Ta có :B+b=3594:(2k-1)=1198 (1)
B-b=2 (2)
Từ (1) và (2)ÞB= 600 nucleotit , b=598 nucleotit
Số nucleotit mỗi loại của mỗi gen:
Gen B: A+G = 50%=600:100´50=300
A:G=1:2ÞA=T=100;G=X=200
Gen b : (kém gen B 3 cặp A=T nhưng lại nhiều hơn gen B 2 cặp GºX)
A=T=100-3=97
G=X=200=2=202ÞA=t+97;G=X=202
Bộ NST của loài là:
(28-1)´2n=2040 Þ 2n=8
Số tế bào con được tạo thành là:
28=256 ( tế bào )
Số tinh trùng được tạo thành :
256´4=1024 ( tinh trùng )
Số hợp tử được tạo thành:
(1024´25):100=256 ( hợp tử )
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
1,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

File đính kèm:

  • docxde thi hsg sinh 9(1).docx
Đề thi liên quan