Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn thi: vật lý lớp 11 -Năm học: 2013 –2014 thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề

pdf2 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn thi: vật lý lớp 11 -Năm học: 2013 –2014 thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
R2 
R2 
C 
D 
A B 
R3 
R1 
H.2 
SỞ GD&ĐT BẮC NINH 
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 1 
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG 
Môn thi: Vật lý 
Lớp 11 - Năm học: 2013 – 2014 
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề 
Câu 1( 2 điểm): Trong mặt phẳng tọa độ x0y có ba điện tích điểm (hv1). 
Điện tích q1=0,4 được giữ tại gốc tọa độ 0, điện tích q2= -0,3 đặt cố định 
 tại M trên trục 0y, = 5cm, điện tích q3= -0,6 đặt tại N trên trục 0x, 
= 10cm. Bỏ lực giữ để điện tích q1 chuyển động. Hỏi ngay sau khi được giải 
phóng thì điện tích q1 có gia tốc bằng bao nhiêu? Vẽ vectơ gia tốc của q1 lúc đó. 
Cho biết hạt mang điện tích q1 có khối lượng 10g. 
Câu 2 ( 2 điểm): Cho mạch điện như (H.2). Nếu đặt vào 2 đầu A và B hiệu điện thế 
UAB= 60V thì UCD= 10V và cường độ dòng điện qua R3 là 
I3=1A. Còn nếuđặt vào 2 đầu C và D hiệu điện thế UCD=60V thì 
UAB=10V. Tính R1, R2, R3 
Câu 3 ( 2 điểm): Khi điện phân một bình dung dịch muối ăn trong nước, 
người ta thu được khí hiđrô vào một bình có thể tích V=1 lít. 
Hãy tính công thực hiện bởi dòng điện khi điện phân, biết rằng hiệu 
điện thế đặt vào hai cực của bình điện phân là U=120V, áp suất của 
khí hiđrô trong bình p=1,3atm và nhiệt độ của khí hiđrô t=300C. 
Câu 4 ( 2 điểm ): Một eelectron và một hạt α đều được tăng tốc bởi hiệu 
điện thế U= 1000V. Sau khi tăng tốc các hạt này bay vào trong từ trường 
đều theo phương vuông góc với các đường sức từ (hv3). Hỏi ngay sau khi 
bay vào từ trường, các hạt này sẽ lệch về phía nào? Vì sao? Tính lực 
Lorenxơ tác dụng lên các hạt đó. Cho me= 9,1.10-31kg, mα= 6,67.10-27kg, 
qe= -1,67.10-19C, qα= 3,2.10-19C, B=2T, vận tốc của các hạt trước khi 
tăng tốc là rất nhỏ. 
Câu 5 ( 2 điểm): Một máy phát điện cung cấp điện cho một động cơ. 
Suất điện động và điện trở trong của máy Ω, 
dòng điện chạy qua động cơ I=2A, điện trở của các cuộn 
dây trong động cơ R=1,5Ω. Hãy tính: 
a. Công suất của nguồn và hiệu suất của nó. 
b.Công suất điện tiêu thụ toàn phần và công suất cơ (có ích) của động 
cơ điện. Hiệu suất của động cơ điện. 
c. Giả sử động cơ bị kẹt không quay được, dòng điện chạy 
qua động cơ có cường độ là bao nhiêu? 
..........................HẾT......................... 
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị không giải thích gì thêm) 
Họ và tên thí sinh: ..........................................; Số báo danh: ......................... 
Hv3 
U 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
ĐÁP ÁN 
Câu 1: 
- Biểu diễn các lực tác dụng lên q1 0,5đ 
- a=39,6m/s2 1đ 
- vẽ vecto gia tốc 0,5đ 
Câu 2: 
- R3=10 Ω 0,5đ 
- R1=40 Ω 0,75đ 
- R2=8 Ω 0,75đ 
Câu 3: 
- A=qU=2neU 0,5đ 
- n= V0, V0= .V 1đ 
- A= 13,558.105J 0,5đ 
Câu 4: 
- Vẽ chuyển động của e và α 0,5đ 
- Giải thích 0,5đ 
- fe=4,5.10-12N; fα=1,485.10-13N Mỗi kết quả đúng 0,5đ 
Câu 5: 
- P=40W 0,25đ 
- H=90% 0,25đ 
- Pđ= 36W 0,25đ 
- P tỏa nhiệt= 6W 0,25đ 
- P có ích=30W 0,25đ 
- H động cơ= 83,33% 0,25đ 
- I’=8A 0,5đ 

File đính kèm:

  • pdfLy 11.pdf