Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn :tiếng việt - Lớp 1 năm học : 2011 – 2012
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn :tiếng việt - Lớp 1 năm học : 2011 – 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THANH OAI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM HƯNG M«n :Tiếng Việt - Lớp 1 Năm học : 2011 – 2012 Số phách ( Thời gian làm bài 60 phút.) Họ tên :......................................................... Lớp :1….. Điểm ............... Họ tên người coi::...................................................................... Họ tên người chấm::.................................................................... Số phách Câu 1 (2,5điểm) : a/ ( 0,5đ) Tiếng Việt có.................chữ cái. b/ (2đ) : So sánh iêu / yêu: - Giống nhau: - Khác nhau: Câu 2 (2,5điểm) Điền n hay l : (2đ) .....ăm ......ay .....ớp Một ......uyện tài Gắng công , .....ỗ .....ực để ngày mai vui . / ÛÙ Điền ươu hay iêu : (0,5đ) Con h............. , ch……….cói Câu 3 (5điểm) a, (4đ) : Điền dấu thanh : Ai cung phai cô găng cho ky thi học sinh gioi săp tơi b, (1đ) : Điền ? / ~: nghi học, lo nghi, ngâm nghĩ, suy nghi, Câu 4 (2 điểm) Điền vào chỗ chấm: a) c / k / q: Tổ ….. uốc, cái ……. uốc, bài ….. uốc …..a. b) ôi / ui: Sao ch…?……; đồi n…/……; trôi n…?…….;th…?……. còi; Câu5:(8 điểm) a. Viết tiếp vào chỗ chấm: (6đ) Trong vòm…………………………………………………………….. Chùm cam............................................................................................... Quả ngon.................................................................................................. Chờ con..................................................................................................... b. Câu hỏi: (2đ) Trong bài, bà đã dành cho cháu những gì? 2. Viết 2 câu nói lên tình cảm của bà đối với cháu PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THANH OAI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM HƯNG M ôn :Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học : 2011 – 2012 Số phách ( Thời gian làm bài 60 phút.) Họ tên :......................................................... Lớp :2….. Điểm ............... Họ tên người coi::...................................................................... Họ tên người chấm::.................................................................... Số phách Câu1 ( 1,5 điểm ) Em hãy tìm 3 tiếng ghép với tiếng “ vàng” để tạo thành từ chỉ mức độ vàng khác nhau . Câu 2 ( 3 điểm ) Gạch dưới bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi “ ở đâu”. a/ Hai bên bờ sông , hoa phượng vĩ nở đỏ rực . b/ Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. c/ Chim sơn ca thích bay liệng giữa bầu trời cao rộng. Câu 3 ( 2 điểm ) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân. a/ Bông cúc sung sướng khôn tả. b/ Trong vườn, trăm hoa khoe sắc thắm . Câu 4 (3,5 điểm) a, Hoàn thiện các dòng sau bằng cách thêm các từ trái nghĩa. Lá ................ đùm lá.................. b, Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong mỗi câu tục ngữ dưới đây: ( Bạn, học, bạn bẽ, chăm học). - Ăn vóc.................hay. - .............................chăm làm - Học thầy không tày học................ Câu 5 ( 3 điểm) Tìm những từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: Mẹ đi thăm bà,Linh ở nhà trông em giúp mẹ. Linh bế em ra sân chơi, bón cho em ăn.Em bé buồn ngủ, Linh đặt em lên võng, hát ru em ngủ, Linh lai nhặt rau để chuẩn bị cho mẹ về nấu cơm chiều. Làm được nhiều việc, Linh cảm thấy rất vui. Câu 6 ( 7 điểm ) Viết 1 đoạn văn ngắn ( 6 - 8 câu) về một cây mà em yêu thích được trồng ở trường em. PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THANH OAI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM HƯNG Môn :Tiếng Việt - Lớp 3 Năm học : 2011 – 2012 Số phách ( Thời gian làm bài 60 phút.) Họ tên :......................................................... Lớp :3….. Điểm ............... Họ tên người coi::...................................................................... Họ tên người chấm::.................................................................... Số phách Câu 1: ( 3 điểm ) Đặt câu theo mẫu : a) Ai là gì ? b) Ai làm gì ? c) Ai thế nào ? Câu 2: ( 1,5 điểm) Đọc những từ sau: hồng hào, ấm áp, bạc phơ, sáng ngời, sáng suốt, tài ba. Xếp các từ đó vào dòng thích hợp dưới đây: - Từ chỉ đặc điểm hình dáng: - Từ chỉ đặc điểm tính nết, phẩm chất: Câu 3 (3,5 đ): Tìm 5 từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc. Đặt một câu với một từ vừa tìm. Đặt một câu với một từ vừa tìm được. Câu4: (2 điểm) :Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu tục ngữ, thành ngữ sau: a,……………….như tiên. b ,……gỗ hơn ……..nước sơn. c)…………như sóc. Câu 5 (3 đ) : Cho đoạn thơ sau: Con ngơ ngẩn hỏi mây: Sao cậu biết chạy nhảy? Mây mỉm cười: Tớ có một đôi chân ! Con ngẩn ngơ gặp gió: Sao cậu biết vờn bay? Gió nháy mắt: Tớ có một đôi cánh! Con tìm đến mầm cây: Sao cậu biếc xanh nõn nà đến vậy? Cây nghiêng đầu: Tớ hút nhựa cuộc đời. Hồ Thị Minh Thông Những sự vật nào được nhân hóa trong đoạn thơ? Những từ ngữ nào được dùng để nhân hóa sự vật? a) Bài làm b) Câu 6 :(7điểm) Viết một đoạn văn ngắn tả về một con vật mà em thích (8 – 10 câu). (phải sử biện pháp nhân hóa khi viết đoạn văn.) Bài làm PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THANH OAI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TAMHƯNG M ô n :Tiếng Việt - Lớp 4 Năm học : 2011 – 2012 Số phách ( Thời gian làm bài 60 phút.) Họ tên :......................................................... Lớp :4….. Điểm ............... Họ tên người coi::...................................................................... Họ tên người chấm::.................................................................... Số phách Câu 1: ( 2 điểm) Em hiểu như thế nào về câu thành ngữ “ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng” ? Câu 2: ( 2 điểm) Gạch dưới những trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau: a / Đằng xa , trong mưa mờ, bóng những nhịp cầu sắt uốn cong đã hiện ra. b/ Mưa xuân, một thế giới ban trắng trời, trắng núi. Câu 3: ( 4 điểm) a) Tìm thành ngữ trái nghĩa với từng thành ngữ trai nghĩa sau: Khỏe như voi: Nhanh như sóc: b) Đặt câu với mỗi thành ngữ trái nghĩa tìm được. Câu4: (2 điểm) :Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu tục ngữ, thành ngữ sau: Hiền như …….. Lành như ……. Dữ như …….. Thương nhau như …….. Câu 5: (3 điểm) Trong bài « Bè xuôi sông La », nhà thơ Vũ Duy Thông có viết : Sông La ơi sông La Trong veo như ánh mắt Bờ tre xanh im mát Mươn mướt đôi hàng mi. Em cảm nhận được điều gì ở các câu thơ trên. Câu 6: ( 7 điểm) Em hãy tả một cây cho bóng mát. Bài làm PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THANH OAI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM HƯNG M ÔN :Tiếng Việt - Lớp 5 Năm học : 2011 – 2012 Số phách ( Thời gian làm bài 60 phút.) Họ tên :......................................................... Lớp :5….. Điểm ............... Họ tên người coi::...................................................................... Họ tên người chấm::.................................................................... Số phách Câu 1: ( 2 điểm ) a ) Em hãy giải thích ý nghĩa của các thành nghữ sau: Một nắng hai sương. Ở hiền gặp lành. b) Đặt một câu với các thành ngữ trên: Câu 2 : ( 2 điểm ) Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ dưới đây: Chết đứng còn hơn sống ………. Chết……….còn hơn sống đục. Chết vinh còn hơn sống………. Chết một đống còn hơn sống……… Câu 3 ( 3 điểm ) Tìm danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ trong đoạn văn sau: “ Xuân đi học qua cánh đồng làng.Trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích. Đó đâycó bóng người đi thăm ruộng hoặc be bờ.Xuân rón rén bước trên con đường lầy lội”. Câu 4 : ( 3 điểm ) Gạch dưới những chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong những câu sau: a. Vì chăm chỉ học tập, bạn Lan của lớp em đã đạt học sinh giỏi. b. Làng quê tôi đã khuất hẳn nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Câu 5 : ( 3 điểm) Trong bài “ Bóng mây” nhà thơ Thanh Hào có viết: Hôm nay trời nóng như nung Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày Ước gì em hóa đám mây Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm. Đọc bài thơ trên , em thấy được những nét gì đẹp về tình cảm của người con đối với mẹ? Câu 6 : ( 7 diểm ) Hãy tả một cảnh đẹp ở quê hương em mà em yêu thích. Bài làm PHÒNG GD- ĐT THANH OAI ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHẤM THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM HƯN G Năm học: 2011 - 2012 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 Câu 1 (2,5điểm) : a/ Tiếng Việt có 29 chữ cái. (0,5đ) b/ - Giống nhau: Đều kết thúc bằng âm u, có cách đọc giống nhau cho ( 1đ) - Khác nhau:Cách viết, vần iêu bắt đầu ( iê ) và chỉ là vần, vần yêu bắt đầu ( yê ), vừa là vần, vừa là tiếng cho (1đ). Câu 2 (2,5điểm) Điền đúng n hay l cho (2đ) sai 1 phụ âm đầu trừ 0,25đ Năm nay lớp Một luyện tài Gắng công , nỗ lực để ngày mai vui . Điền đúng ươu hay iêu : (1đ) sai mỗi vần trừ 0,5đ Con hươu; ; chiếu cói Câu 3 (5điểm) a, (4đ) : Điền đúng dấu thanh vào mỗi câu cho 0,25đ Ai cũng phải cố gắng cho kỳ thi học sinh giỏi sắp tới b, (1đ) : Điền ? / ~: nghỉ học, lo nghĩ, ngẫm nghĩ, suy nghĩ, Câu 4 (2 điểm) Điền đúng vào chỗ chấm mỗi phần cho 1đ , sai mỗi chũ cái trừ 0,25đ A . c / k / q: Tổ quốc, cái cuốc, bài quốc ca. B. ôi / ui: Sao chổi; đồi núi; trôi nổi;thổi còi; Câu5:(8 điểm) a. Viết tiếp vào chỗ chấm: (6đ) Viết đúng mỗi dòng cho 1,5đ b. Câu hỏi: (2đ) Trả lời đúng mỗi câu cho 1 đ PHÒNG GD- ĐT THANH OAI ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHẤM THI HỌC SINH GIỎI Trường Tiểu học Tam Hưng Năm học: 2011 - 2012 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 Câu 1: ( 1.5 điểm) Học sinh tìm đúng mỗi từ cho 0.5 đ Câu 2 : (3 điểm) Mỗi phần đúng cho 1 đ Gạch dưới bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi “ ở đâu” a/ Hai bên bờ sông , hoa phượng vĩ nở đỏ rực . 1 đ b/ Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. 1đ c/ Chim sơn ca thích bay liệng giữa bầu trời cao rộng. 1đ Câu 3 : (2 điểm) Mỗi phần đúng cho 1 đ a/ Bông cúc sung sướng như thế nào? 1 đ b/ Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu? 1 đ Câu 4: (3,5 điểm) a, (1điểm) Tìm đúng mỗi từ trái nghĩa 1điểm. Lá lành đùm lálách b, Chọn đúng từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong mỗi câu cho 0,5 điểm - Ăn vóc học hay. - Chăm hoc chăm làm. - Học thầy không tày học bạn Câu 5 : ( 3 điểm) Tìm đúng các từ chỉ hoạt mỗi từ cho 0,5 đ Mỗi từ sai trừ 0,5 đ Các từ chỉ hoạt động là: Trông, bế, bón, đặt , ru , nhặt rau. Câu 6 ( 7 điểm ) Học sinh làm đảm bảo các yêu cầu sau : Viết một đoạn văn ngắn tả về một con vật mà em thích (8 – 10 câu). (có sử biện pháp nhân hóa khi viết đoạn văn.) . câu văn gãy gọn có hình ảnh , chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. (7 điểm) - Em thích nhất là cây gì được trồng ở trường? (1đ) - Nêu được đặc điểm của cây như ( thân , rễ, gốc, cành, lá) . (4đ) - Nêu được ích lợi của cây và cảm nghĩ của em về cây đó ? (2đ) * Lưu ý: Tùy vào bài viết sai nhiều hay ít so với yêu cầu trên mà trừ điểm + Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm + Sai một lỗi về câu trừ 0,5 điểm PHÒNG GD- ĐT THANH OAI ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHẤM THI HỌC SINH GIỎI Trường Tiểu học Tam Hưng Năm học: 2011 - 2012 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 Câu 1: (3điểm): Đặt đúng mỗi câu cho 1 điểm Câu 2. (1,5 điểm) Tìm đúng mỗi từ cho 0,25 điểm - Từ chỉ đặc điểm hình dáng: hồng hào, bạc phơ, sáng ngời, 0,75đ - Từ chỉ đặc điểm tính nết, phẩm chất: sáng suốt, ấm áp, tài ba 0,75đ Câu 3 (3,5 đ): Đúng 5 từ được 2,5 đ. Thiếu (sai) 1 từ trừ 0,5 đ. Đặt câu đúng ý, đúng ngữ pháp, chính tả được 1 đ. 5 từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc: Đất nước, giang sơn, quê hương, nước nhà, nước non, nước,……. Câu4: (2 điểm) :Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu tục ngữ, thành ngữ mỗi từ cho 0,5 đ a, Đẹp như tiên. b , Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. c) Nhanh như sóc. Câu 5 (3 đ) : Những sự vật được nhân hóa trong đoạn thơ: mây, gió, cây. (1 đ) Những từ ngữ được dùng để nhân hóa sự vật: Mây: cậu, chạy nhảy, mỉm cười, tớ có một đôi chân. Gió: cậu, nháy mắt, tớ có một đôi cánh. Cây: cậu, nghiêng đầu, tớ hút nhựa cuộc đời (2đ). Thiếu 1 từ ngữ trừ 0,5đ Câu 6 : ( 7 Điêm) Học sinh làm đảm bảo các yêu cầu sau : Viết một đoạn văn ngắn tả về một con vật mà em thích (8 – 10 câu). (có sử biện pháp nhân hóa khi viết đoạn văn.) . câu văn gãy gọn có hình ảnh , chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. (7 điểm) - Giới thiệu về con vật (1đ) - Hình dáng và hoạt động con vật ( 4,5đ) - Cảm nghĩ và ích lợi (1,5đ) * Lưu ý: Tùy vào bài viết sai nhiều hay ít so với yêu cầu trên mà trừ điểm + Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm + Sai một lỗi về câu trừ 0,5 điểm PHÒNG GD- ĐT THANH OAI ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHẤM THI HỌC SINH GIỎI Trường Tiểu học Tam Hưng Năm học: 2011 - 2012 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Câu 1: ( 2 điểm) Em hiểu như thế nào về câu thành ngữ “ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng” Nghĩa là được sống và học tập gần những người tốt thì mình cũng tiến bộ và tốt như họ. ( 1 đ) Ngược lại sống học tập gần gũi với những người có nhiều tính xấu thì mình cũng dễ bị nhiễm những tính nết xấu của họ. (1 đ) Câu 2 ( 2 điểm ) Xác định đúng mỗi phần cho 1 đ a / Đằng xa /, trong mưa mờ, bóng những nhịp cầu sắt uốn cong /đã hiện ra. TN1 TN2 CN VN b/ Mưa xuân,/ một thế giới ban / trắng trời/, trắng núi. TN CN VN1 VN2 Câu 3 : ( 4 điểm ) a) Tìm đúng thành ngữ trai nghĩa môi phần cho 1 đ Khỏe như voi Yếu như sên 1 đ \ Nhanh như sóc Chậm như rùa 1 đ b) Đặt câu đúng với mỗi thành ngữ trái nghĩa tìm được. mỗi câu cho 1đ Câu 4: ( 2 điểm) Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu tục ngữ, thành ngữ của từ cho 0,5đ Hiền như Bụt ; Hiền như đất. 0,5đ Lành như đất ; Lành như Bụt. 0,5đ Dữ như cọp. 0,5đ d) Thương nhau như chị em ruột 0,5đ Câu 5: ( 3 điểm ) HS nêu được những ý chính sau : Nét đẹp của dòng sông La : - Nước sông La trong vắt, trong như ánh mắt trong và chứa chan tình cảm của con người. 1đ - Bờ tre xanh mát bên sông đẹp như hàng mi của con người. 1đ Tình cảm của tác giả : Qua đoạn thơ ta thấy được tình yêu thương tha thiết và gắn bó sâu nặng của tác giả với dòng sông quê hương. 1đ Câu 6: ( 7 điểm) Bài văn viết đúng yêu cầu, có đủ 3 phần theo cấu tạo của của bài văn. Câu văn đúng ngữ pháp và giàu hình ảnh. Bài văn có biểu lộ cảm xúc. ( 7 đ) - Giới thiệu cây bóng mát mình định tả (1đ) - Nêu được ( từng bộ phận của cây như : rễ, thân, cành, lá , gốc, vỏ, hình dạng, màu sắc, đặc điểm ) ( 4,5đ) - Nêu ích lợi, và cảm nghĩ của em về cây đó. (1,5đ) * Lưu ý: Tùy vào bài viết sai nhiều hay ít so với yêu cầu trên mà trừ điểm + Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm + Sai một lỗi về câu trừ 0,5 điểm PHÒNG GD- ĐT THANH OAI ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHẤM THI HỌC SINH GIỎI Trường Tiểu học Tam Hưng Năm học: 2011 - 2012 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 Câu 1 : ( 2 điểm ) a) Giải thích thành ngữ: -“ Một nắng hai sương”: Chỉ sự lao động vất vả , cực nhọc của người nông dân 0,5đ -“ Ở hiền gặp lành”: Ý nói: ăn ở hiền lành tốt bụng sẽ gặp được may mắn, được nhiều người giúp đỡ. 0,5đ b) Đặt đúng một câu thành ngữ trên 1đ Câu 2 : ( 2 điểm ) Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ mỗi từ cho n0,5đ a) Chết đứng còn hơn sống quỳ. 0,5đ b ) Chết trong còn hơn sống đục. 0,5đ c ) Chết vinh còn hơn sống nhục. 0,5đ d ) Chết một đống còn hơn sống một mình. 0,5đ Câu 3 ( 3 điểm ) Tìm danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ trong những từ gạch chân sau: - Danh từ: Xuân, cánh đồng, làng, Trời, mây, mưa ngâu, bóng người, ruộng, bờ, Xuân ,con đường. Tìm đúng danh từ cho 1,5đ sai 5 đến 3 từ trừ 0,5đ. - Động từ : đi học, có, đi, thăm ,be., bước. Tìm đúng cac ĐT cho 0,5đ sai từ 2 đên 1 từ trừ 0,25đ - Tính từ : xám xịt, rả rích, rón rén , lầy lội. Tìm đúng TT cho 0,5đ sai từ 2 đên 1 từ trừ 0,25đ - Quan hệ từ : qua, hoặc Tìm đúng quan hệ từ cho 0,5đ sai 1 từ trừ 0,25đ Câu 4: ( 3 điểm ) Gạch đúng CN, VN, TN mỗi câu cho 1,5đ a. Vì chăm chỉ học tập, bạn Lan của lớp em //đã đạt học sinh giỏi. 1,5đ TN CN VN b. Làng quê tôi // đã khuất hẳn nhưng tôi // vẫn đăm đắm nhìn theo. 1,5đ CN 1 VN1 CN2 VN2 Câu 5 : ( 3 điểm) Nêu rõ được những nét đẹp về tình cảm của người con đối với mẹ qua bài thơ Bóng mây. - Thương mẹ phải làm việc vất vả: Phơi lưng đi cấy cả ngày dưới trời nắng nóng( Nắng như nung). 1đ - Ước mong được góp phần làm cho mẹ đỡ vất vả trong công việc: hóa thành đám mây để che cho mẹ suốt ngày bóng râm, giúp mẹ làm việc trên đồng mát mẻ, khỏi bị nắng nóng. Đó là tình thương vừa sâu sắc vừa rất cụ thể và thiết thực của người con đối với mẹ. 2đ Câu 6: ( 7 điểm ) Học sinh làm đảm bảo các yêu cầu sau : Bài văn viết đúng yêu cầu, có đủ 3 phần theo cấu tạo của của bài văn. Câu văn đúng ngữ pháp và giàu hình ảnh. Bài văn có biểu lộ cảm xúc. ( 7 đ) - Giới thiệu về cảnh đẹp của quê hương mình (1đ) - Nêu được cảnh đẹp theo thứ tự thời gian hoặc theo thứ tự không gian . Xen cảm xúc trong quá trình miêu tả. ( 4,5đ) - Cảm nghĩ cua mình với quê hương. (1,5đ) * Lưu ý: Tùy vào bài viết sai nhiều hay ít so với yêu cầu trên mà trừ điểm + Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm + Sai một lỗi về câu trừ 0,5 điểm
File đính kèm:
- De thi HS gioi cap truong nam 20112012.doc