Đề thi học sinh giỏi cấp trường tháng 4 Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2008-2009
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp trường tháng 4 Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề THI CHọN học sinh giỏi CấP TRường tháng 4 Năm học: 2008- 2009 Môn: Toán – Lớp 3 (Thời gian làm bài 60 phút) Họ và tên:Lớp:.. i. Phần trắc nghiệm Viết lại kết quả cuối cùng mỗi bài toán sau: bài 1. ( 2 điểm) Tính a)54162 + 26798 b)15672 5 c) 25785 : x = 5 d) 86492 – x = 2098 Bài 2. ( 2 điểm) Cho hình vẽ sau: Hình bên: - Có .. hình tam giác ? - Có .. hình tứ giác ? - Có .. hình vuông ? - Có .. hình chữ nhật ? Bài 3. ( 2 điểm) Ngọc nghĩ ra một số, biết rằng số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số bằng số đó. Hãy tìm số Ngọc nghĩ. Bài 4 . ( điểm) Cho tích 125 x 7. Nếu thừa số thứ nhất giảm đi 5 đơn vị thì tích giảm đi bao nhiêu? ii. Phần tự luận Bài 1. ( 3 điểm)Tính nhanh: a) 78 x 3 + 78 x 2 – 78 x 5 b) (34 + 42 – 76) x ( 135 x 9 + 579 : 2) Bài 2.( 3 điểm): Trong nửa giờ Mai làm được 6 bông hoa , còn Hồng dể làm được 10 bông hoa loại đó phải mất 40 phút. Hỏi ai làm hoa nhanh hơn? Bài 3 ( 3 điểm) Lớp 3A có 45 học sinh được kiểm tra môn Toán, trong đó số học sinh của lớp đạt điểm 10, số học sinh của lớp đạt điểm 9, số học sinh của lớp đạt điểm 8, còn lại đạt điểm 7. Hỏi lớp 3A có mấy em đạt điểm 10, đạt điểm 9, đạt điểm 8, đạt điểm7 ? Bài 4. ( 3 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng 12cm. Biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng tính chiều dài hình chữ nhật đó. Đáp án Toán i. Phần trắc nghiệm: 8 điểm bài 1. ( 2 điểm) Mỗi phần đúng cho 0, 5 điểm a) 80960 b) 78360 c) x= 5157 d) x= 84394 Bài 2 8 tam giác 13 tứ giác 3 hình vuông 3 hình chữ nhật Bài 3 Số Ngọc nghĩ là 606 Bài 4 Tích của nó giảm đi 35 dơn vị ii. Phần tự luận: 12 điểm Bài 1. (3 điểm) a) 1, 5 điểm b) 1, 5 điểm 78 x 3 + 78 x 2 – 78 x 5 (34 + 42 – 76) x ( 135 x 9 + 579 : 2) = 78 x ( 3 + 2 – 5) = ( 76 – 76) x ( 135 x 9 + 579 : 2) = 78 x 0 = 0 x ( 135 x 9 + 579 : 2) = 0 = 0 Bài 2. ( 3 điểm) Nửa giờ = 30 phút Thời gian để Mai làm một bông hoa là: 30 : 6 = 5 ( phút) Thời gian để Hồng làm một bông hoa là: 40 : 10 = 4 ( phút) Vậy Hồng làm hoa nhanh hơn. Bài 3. ( 3 điểm) Số học sinh đạt điểm 10 là: 45 : 3 = 15( học sinh) Số học sinh đạt điểm 9 là: 45 : 5 = 9 ( học sinh) Số học sinh đạt điểm 8 là: 45 : 9 = 5 ( học sinh) Số học sinh đạt điểm 7 là: 45 – ( 15 + 9 + 5) = 16( học sinh) Đ/S : 15 học sinh 9 học sinh 5 học sinh 16 học sinh Bài 4. ( 3 điểm) Chu vi hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 ( cm) Nửa chu vi hình chữ nhật là: 72 : 2 = 36 ( cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 36 – 12= 24 ( cm) Đ/S : 24cm. Đề THI CHọN học sinh giỏi CấP TRường tháng 4 Năm học: 2008- 2009 Môn: Tiếng việt – Lớp 3 (Thời gian làm bài 60 phút) I. phần Trắc nghiệm Ghi lại câu trả lời đúng trong mỗi câu hỏi sau Bài 1. Từ nào viết đúng chính tả? a) xa xôi b) xa đà c) kéo xe d) xe lạnh e) lao sao g) sao vàng h) sôi gấc i) nước sôi Bài 2. Dòng nào dưới đây chỉ có những từ chỉ sự vật mái nhà, bãi soi, dãy núi, bến đò. Buổi chiều, đàn chim, dãy núi, bến đò. Mùa xuân, chim én, con giang, trắng xoá. Bài 3. Câu nào dưới đây có dấu phẩy đặt sai vị trí? ở trên lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng. Hai bên bờ sông, những bãi ngô đã bắt đầu xanh tốt. Trên bầu trời những đám mây trắng mây hồng, đang từ từ trôi về phía biển. Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. Bài 4. Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu có mô hình Ai – thế nào ? Sau cơn mưa, cánh đồng lúa.. a. là một màu xanh. b. đang vươn lên. c. đẹp như một bức tranh. ii. Phần tự luận Bài 1. Đặt câu có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh để nói về: a) Cây cối b) Con vật Bài 2. Viết 4- 5 câu có sử dụng biện pháp nhân hoá để tả lại cánh đồng buổi sáng. Bài 3. Hãy viết một đoạn văn ngắn( từ 8 -> 10 câu) để kể về một người bạn mà em quý mến. ĐáP áN TIếng việt Phần trắc nghiệm Bài 1. (2 điểm) a) xa xôi c) kéo xe g) sao vàng i) nước sôi Bài 2. (2 điểm) mái nhà, bãi soi, dãy núi, bến đò. Bài 3. (2 điểm) c)Trên bầu trời những đám mây trắng mây hồng, đang từ từ trôi về phía biển. Bài 4. ( 2 điểm) c. đẹp như một bức tranh. Phần tự luận Bài 1 ( 2 điểm) Học sinh viết đúng 1 câu theo yêu cầu cho 1 điểm Bài 2. ( 2 điểm) Học sinh viết được đoạn văn theo yêu cầu, dùng từ, viết câu đúng, chữ viết sạch đẹp, không sai lỗi cho 2 điểm ( tuỳ theo bài viết của học sinh mà cho từ 2 -> 0, 5 điểm) Bài 3. ( 8 điểm) Học sinh viết được một đoạn văn ngắn từ 8 đến 10 câu để kể về một người bạn mà em quý mến có mở đoạn kết đoạn, dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp, bài viết trình bày sạch sẽ cho tối đa 8 điểm. Tuỳ theo nội dung bài viết và cách dùng từ viết câu sai, cách trình bày, sai lỗi chính tả mà cho các mức điểm từ 0,5 đến 8 điểm.
File đính kèm:
- DE THI HSG TRUONG T4.doc