Đề thi học sinh giỏi cấp trường Tiếng việt Lớp 5 - Hoàng Thị Ánh Tuyết

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp trường Tiếng việt Lớp 5 - Hoàng Thị Ánh Tuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH SỐ 1 PHỔ KHÁNH KÌ THI HS GIỎI CẤP TRƯỜNG 
SMM
Họ và tên: .. NĂM HỌC: 2008 - 2009
Lớp: ..SBD: . Mơn: Tiếng Việt - Lớp 5 
 Thời gian: phút.
 Ngày thi: tháng năm 2009
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
SMM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) 
 Đọc bài văn “ Chiếc áo của ba” và trả lời các câu hỏi sau 
CHIẾC ÁO CỦA BA
 Tơi cĩ một người bạn đồng hành quý báu từ ngày tơi cịn là đứa bé 11 tuổi. Đĩ là chiếc áo sơ mi vải Tơ Châu, dày mịn, màu cỏ úa.
 Chiếc áo sờn vai của ba dưới bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thành cái áo xinh xinh, trơng rất ĩach của tơi. Những đường khâu đều đặn như khâu máy, thống nhìn qua khĩ mà biết được đấy chỉ là một cái áo may tay. Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh. Cái cổ áo như hai cái lá non trơng thật dễ thương. Mẹ cịn may cả cái cầu vai y hệt như cái áo quân phục thực sự. Cái măng sét ơm khít lấy cổ tay tơi. Khi cần, tơi cĩ thể mở khuy và xắn tay áo lên gọn gàng. Mặc áo vào, tơi cĩ cảm giác như vịng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ơm lấy tơi, tơi như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba... Lúc tơi mặc đến trường, các bạn và cơ giáo đều gọi tơi là chú bộ đội. Cĩ bạn hỏi: “ Cậu cĩ cái áo thích thật! Mua ở đâu thế?” “ Mẹ tớ may đấy!” – Tơi hãnh diện trả lời.
 Ba đã hi sinh trong một lần đi tuần tra biên giới, chưa kịp thấy tơi chững chạc như một anh lính tí hon trong cái áo mẹ chữa lại từ chiếc áo quân phục cũ của ba.
 Mấy chục năm đã qua, chiếc áo cịn nguyên như ngày nào mặc dù cuộc sống của chúng tơi đã cĩ nhiều thay đổi. Chiếc áo đã trở thành kỉ vật thiêng liêng của tơi và cả gia đình tơi.
Phạm Hải Lê Châu
 Em hãy khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất
Câu 1: Bài văn cĩ mấy danh từ riêng?
a. Một b. Hai c. Ba d. Khơng cĩ danh từ riêng
Câu 2: Từ xinh xinh là từ:
a. Láy vần b. Từ láy c. Từ ghép d. Láy tiếng 
Câu 3: Tìm từ đồng nghĩa với từ biên giới?
a. Biên phịng b. Biên cương c. Ranh giới d. Địa phận
Câu 4: Chiếc áo tác giả cĩ từ đâu?
a. Mẹ mua b. Mẹ may từ chiếc áo cũ của bố
c. Bố tặng cho tác giả d. Tác giả được đơn vị bố gửi tặng.
Câu 5: Câu văn: “ Tơi cĩ một người bạn đồng hành quí báu từ ngày tơi cịn là đứa bé 11 tuổi. Đĩ là chiếc áo sơ mi vải Tơ Châu, dày mịn, màu cỏ úa”.Tác giả liên kết câu sau với câu đứng trước bằng cách nào?
 a. Bằng cách lặp từ b. Bằng cách thay thế
c. Bằng cặp từ hơ ứng. d. Bằng cặp quan hệ từ
Câu 6: Trong bài văn tác giả đã dùng biện pháp tu từ nào?
a. Ẩn dụ b. So sánh c. Nhân hĩa 	 d. So sánh và Nhân hĩa 
Câu 7: Trong bài văn cĩ mấy lần dùng hình ảnh nhân hĩa?
a. Một b. Hai c. Ba d. Bốn
Câu 8: Nhĩm từ nào cĩ trong bài thuộc chủ đề về quân đội?
a. Chiến sĩ, cơng an b. Quân phục, chú bộ đội.
c. Chiến hào, cơng sự. d. Hỏa tuyến, đại bác.
Câu 9: Câu: “Chiếc áo sờn vai của ba dưới bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thành cái áo xinh xinh, trơng rất ốch của tơi.” Chủ ngữ là:
a. Chiếc áo 
 b. Chiếc áo sờn vai 
 c. Chiếc áo sờn vai của ba
d. Chiếc áo sờn vai của ba dưới bàn tay vén khéo của mẹ.
Câu 10: Bài văn nĩi lên điều gì?
a. Ca ngợi chiếc áo 
 b. Ca ngợi sự khéo léo của mẹ
 c. Tình cảm của tác giả đối với chiếc áo. 
 d. Khen chiếc áo cĩ chất liệu tốt
Câu 11: Câu: Lúc tơi mặc đến trường, các bạn và cơ giáo đều gọi tơi là chú bộ đội cĩ vị ngữ là ?
a. Lúc tơi mặc đến trường 
 b. các bạn và cơ giáo 
 c. đều gọi tơi là chú bộ đội 
 d. là chú bộ đội 
Câu 12: Câu: Khi cần, tơi cĩ thể mở khuy và xắn tay áo lên gọn gàng cĩ trạng ngữ là?
a. Khi cần
 b. tơi
 c. tơi cĩ thể mở khuy. 
 d. tơi cĩ thể mở khuy và xắn tay áo lên 
TRƯỜNG TH SỐ 1 PHỔ KHÁNH KÌ THI HS GIỎI CẤP TRƯỜNG 
SMM
Họ và tên: .. NĂM HỌC: 2008 - 2009
Lớp: ..SBD: . Mơn: Tiếng Việt - Lớp 5 
 Thời gian: phút.
 ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
 Ngày thi: tháng năm 2009
SMM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: (1 điểm) Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập.
Hãy sắp xếp các từ trên thành các nhĩm, theo 2 cách:
a, Dựa vào cấu tạo (từ đơn, từ ghép, từ láy)
b, Dựa vào từ loại (danh từ, động từ, tính từ)
Câu 2:(2 điểm) Chỉ ra sự khác nhau về nghĩa của tiếng thắng trong các từ ngữ dưới đây
a, Thắng cảnh tuyệt vời. c, Thắng nghèo nàn lạc hậu.
b, Chiến thắng vĩ đại. d, Thắng bộ quần áo mới để đi chơi.
Câu 3: (1 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: 
a, Một bác giun bị đụng chân nĩ mát lạnh hay tiếng một chú dế rúc rích cũng khiến nĩ giật mình, sẵn sàng tụt nhanh xuống hố sâu.
b, Những con bọ nẹt béo núc, mình đầy lơng lá dữ tợn bám đầy các cành cây.
Câu 4: (2 điểm) Trong bài Về thăm nhà Bác, nhà thơ Nguyễn Đức Mậu viết:
“Ngơi nhà thuở Bác thiếu thời
Nghiêng nghiêng mái lợp bao đời nắng mưa
Chiếc giường tre quá đơn sơ
Võng gai ru mát những trưa nắng hè”.
Em hãy cho biết: Đoạn thơ giúp ta cảm nhận được điều gì đẹp đẽ, thân thương
.
Câu 5: ( 8 điểm) Tả cảnh thơn xĩm ( hoặc phố phường) nơi em ở vào những ngày giáp Tết. 
 HƯỚNG DẪN CHẤM 
 THI HS GIỎI CẤP TRƯỜNG
 MƠN: TIẾNG VIỆT 5 NĂM HỌC: 2008 – 2009
 Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
 1/a 2/d 3/b 4/b 5/b 6/d 7/b 8/b 9/c 10/c 11/c 12/a 
Phần tự luận: 
Câu 1: (1 điểm): (Đúng mỗi câu được 0,5 điểm)
a,Từ đơn: vườn, ngọt, ăn
 Từ ghép: núi đồi, thành phố, đánh đập
Từ láy: rực rỡ, chen chúc. dịu dàng
 b,DT: núi đồi, thành phố, vườn
ĐT: chen chúc, ăn, đánh đập
TT: rực rỡ, dịu dàng, ngọt .
Câu 2: 2 điểm): (Đúng mỗi câu được 0,5 điểm)
Thắng cĩ nghĩa là đẹp.
Thắng cĩ nghĩa là giành được phần hơn.
Thắng cĩ nghĩa là vượt qua, khắc phục được.
Thắng cĩ nghĩa là mặc, trưng diện.
Câu 3: (1 điểm) (Đúng mỗi câu được 0,5 điểm)
VN
CN
a, Một bác giun bị đụng chân nĩ mát lạnh hay tiếng một chú dế rúc rích cũng khiến nĩ giật mình, sẵn sàng tụt nhanh xuống hố sâu.
VN
CN
b, Những con bọ nẹt béo núc, mình đầy lơng lá dữ tợn bám đầy các cành cây.
Câu 4: (2 điểm) 
Hình ảnh ngơi nhà của Bác Hồ lúc thiếu thời thật đơn sơ, giản dị như bao nhiêu ngơi nhà ở làng quê VN: mái nhà tranh nghiêng nghiêng từng trảii bao mưa nắng, chiếc giường tre đơn sơ, chiếc võng gai ru mát những trưa nắng hè. 
Sống trong ngơi nhà đĩ, Bác Hồ lớn lên trong tình cảm yêu thương của gia đình: võng gai ru mát những trưa nắng hè.
Câu 5: Tập làm văn (8 điểm): 
 Bài viết cĩ độ dài khoảng 20 dịng; viết đúng thể loại văn miêu tả (rõ 3 phần: MB,TB, KB)
 Khơng ghi vào phần gạch chéo
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docDE THI HS GIOI CAP TRUONG.doc