Đề thi học sinh giỏi cấp trường Toán, Tiếng việt Khối Tiểu học - Năm học 2012-2013

doc31 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp trường Toán, Tiếng việt Khối Tiểu học - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số báo danh:..........................................
Phòng thi:..............................................
BÀI THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG – LỚP 1
NĂM HỌC: 2012 - 2013
MÔN : TOÁN
( Thời gian làm bài: 60 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
	Đánh dấu (x) vào ô trống với kết quả đúng cho mỗi ý sau:
Bài 1. Từ số 1 đến số 10 có: 
 	 9 số 	 10 số 
 	 8 số 	 	 11 số 
Bài 2. Các số nhỏ hơn 10 và lớn hơn 5 là: 
 	5; 6; 7; 8 7; 8; 9; 10 6; 7; 8; 9.
Bài 3. 
a) Số lẻ nhỏ nhất cú hai chữ số là:
 	9 10	11
b) Số chẵn nhỏ nhất có 2 chữ số là:
 	9 10	11
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. a) Tính: 	40 cm + 10 cm – 10 cm =................................................
60 cm + 20 cm – 10 cm =...............................................
b) Cho các số: 3, 4, 5, 6, 7, 8. Em hãy tìm hai số mà khi lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả là 3?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2.
a) Số nhỏ nhất có một chữ số là số ....................................
Số lớn nhất có một chữ số là số .........................................
Số nhỏ nhất có hai chữ số là số .........................................
Số lớn nhất có hai chữ số là số .........................................
b) Số 39 gồm ............ chục và ............ đơn vị 
Số 78 gồm ............ chục và ............ đơn vị
Số 40 gồm ............ chục và ............ đơn vị
Số 88 gồm ............ chục và ............ đơn vị
Bài 3.
Số liền trước số 68 là số ..................
Số liền sau số 39 là số .....................
Số liền trước số 64 là số ..................
Số liền sau số 79 là số .....................
Bài 4. a) Cường có một số viên bi, Cường cho Nam 12 viên bi, Cường còn lại 23 viên bi. Hỏi lúc đầu Cường có bao nhiêu viên bi?
...................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b) Lớp 1A có số học sinh là số chẵn lớn nhất nhỏ hơn 37, lớp 1B có số học sinh là số liền sau số 32. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?
...................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5. Hình vẽ bên có mấy hình tam giác.
.........................................................................
.........................................................................
Bài 6. 
- Hôm nay là ngày 17 và là thứ năm thì hôm kia là ngày ................và là thứ.............
- Hôm nay là ngày 21 và là thứ hai thì ngày kia là ngày ...............và là thứ...............
- Thứ tư tuần này là ngày 5 của tháng thì thứ tư tuần sau là ngày...............của tháng.
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN – LỚP 1
	I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Đúng mỗi bài được 1 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (17 điểm)
Bài 1. (3,5 điểm)
a) 2 điểm
b) 1,5 điểm.
Lập được 3 cặp số. Đúng mỗi cặp số được 0,5 điểm.
Bài 2. (2 điểm)
a) 1 điểm
b) 1 điểm
Bài 3. (1 điểm)
Bài 4. (5,5 điểm)
a) Lúc đầu Cường có số viên bi là : (0,5 điểm)
	23 + 12 = 35 ( viên bi) (1 điểm)
	Đáp số : 35 viên bi (0,5điểm)
b) Số chẵn lớn nhất nhỏ hơn 37 là 36. Vậy lớp 1A có 36 học sinh. (1điểm)
Số liền sau số 32 là 33. Vậy lớp 1B có 33 học sinh. (1điểm)
Cả hai lớp có số học sinh là: 36 + 33 = 69 (học sinh) (1điểm)
Đáp số: 69 học sinh (0,5 điểm)
Bài 5. (2 điểm) Có 9 tam giác.
Bài 6. (3 điểm)
Số báo danh:..........................................
Phòng thi:..............................................
BÀI THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG – LỚP 1
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN : TIẾNG VIỆT
( Thời gian làm bài: 60 phút)
Câu 1. Điền chữ: tr hay ch vào chỗ chấm?
	 Chị Mái và cô Mơ
	Chị Mái ..........ăm một đàn con
...........ân bới, miệng gọi mắt tròn ngó.........ông
Cô Mơ đẻ một...........ứng hồng
Cục ta cục tác sân........ong ngõ ngoài.
Câu 2. Trong bài Tập đọc Hoa ngọc lan
Ghi dấu nhân vào trước ý trả lời đúng:
a) Nụ hoa lan màu gì?
	bạc trắng
âx xanh thẫm
	Trắng ngần
b) Hương hoa lan thơm như thế nào?
	Hương lan nồng nàn, sực nức.
âx Hương lan thơm ngát toả khắp vườn.
	Hương lan thơm ngát toả khắp vườn, khắp nhà.
Câu 3. Trong bài Tập đọc Hồ Gươm
Ghi dấu nhân vào trước ý trả lời đúng:
a) Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
 Hải Phòng 	 Hà Nội Huế
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào?
 Như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng trắng.
 Như chiếc gương bầu dục, đỏ tươi.
 Như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
Câu 4. a) Viết 3 tiếng có vần “ ich” .............................................................
 b) Viết 3 tiếng có vần “ uych ” ...............................................................
Câu 5. Trong bài Tập đọc Quyển vở của em
 Ghi dấu X vào trước ý trả lời đúng:
 a) Bạn nhỏ thấy gì khi mở quyển vở ? 
 Bao nhiêu trang giấy trắng; từng dòng kẻ ngay ngắn như học sinh xếp hàng.
 Bao nhiêu trang giấy trắng; từng dòng kẻ ngay ngắn như học sinh xếp hàng; giấy mát rượi; thơm tho; những hàng chữ nắn nót.
 Bao nhiêu trang giấy trắng; giấy mát rượi; thơm tho; những hàng chữ nắn nót.
b) Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai ?
 Chữ đẹp thể hiện tính nết của những người học sinh.
 Chữ đẹp thể hiện tính nết của tất cả mọi người. 
 Chữ đẹp thể hiện tính nết của những học trò ngoan.
Câu 6. Điền từ : Hồ Gươm, Hà Nội, Thê Húc, Ngọc Sơn, Tháp Rùa vào chỗ chấm.
	Nhà tôi ở ........................., cách ...........................không xa. Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh	.
	Cầu.........................màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền........................... Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là ..........................., tường rêu cổ kính. Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um.
Câu 7. Điền dấu thanh vào các chữ in đậm trong đoạn thơ sau:
	Mỗi sơm mai thưc dây
	Luy tre xanh ri rao
	Ngon tre cong gong vo
	Keo mặt trời lên cao.
Câu 8. Trong bài tập đọc Đi học. Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
	ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1
Câu 1. ( 3 điểm) 
 - Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,6 điểm. Đúng cả bài được 3 điểm.
Câu 2. (2 điểm)
Trắng ngần.
 b) Hương lan thơm ngát toả khắp vườn, khắp nhà.
Câu 3. (2 điểm)
- Điền đúng mỗi ô trống được 1 điểm
Hà Nội
Như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
Câu 4. (3 điểm)
 - Viết đúng mỗi tiếng được 0,5 điểm
Câu 5. (2 điểm)
- Điền đúng mỗi ô trống được 1 điểm.
 a) Bao nhiêu trang giấy trắng; từng dòng kẻ ngay ngắn như học sinh xếp 
hàng; giấy mát rượi; thơm tho; những hàng chữ nắn nót.
 b) Chữ đẹp thể hiện tính nết của những học trò ngoan.
Câu 6. (3 điểm)
- Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,6 điểm
Câu 7. (2 điểm) Toàn bài có 10 chữ in nghiêng
- Điền đúng dấu thanh vào các chữ in nghiêng trong đoạn thơ được 0,2 điểm.
Câu 8. (3 điểm)
- Điền đúng mỗi ý được 1 điểm.
Có hương thơm của hoa rừng; có nước suối trong nói chuyện thầm thì; có cây cọ xoè ô che nắng.
Số báo danh:..........................................
Phòng thi:..............................................
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG - LỚP 2
NĂM HỌC: 2012 - 2013
MÔN: TOÁN 
( Thời gian làm bài: 60 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Ghi lại chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Bài 1. a) Tỡm một số biết rằng lấy 35 cộng với số đó thỡ cú kết quả bằng 35 trừ đi số đó.
A. 0 	B. 35 	C. 70 	D. 1
b) Số bộ nhất cú 3 chữ số khỏc nhau là:
A. 100 	B. 101 	C. 102 	D. 111
Bài 2. a) 7 giờ tối cũn gọi là:
A. 17 giờ 	B. 21 giờ 	C. 19 giờ 	D. 15 giờ
b) Nếu thứ 6 tuần này là 26 thỡ thứ 5 tuần trước là:
A. 17 	B. 18 	C. 19 	D. 20
Bài 3. Hỡnh vuụng ABCD cú cạnh AB = 5 cm. Chu vi hỡnh vuụng là:
A. 20 cm2 	B. 20cm 	C. 25cm 	D. 15cm
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Tính:
13 + 6 + 11= ..............
15 + 2 + 13 = .................
64 + 22 + 4 =..............
58 + 31 + 1 =..................
Bài 2. Tìm X:
a) X + 3 – 16 = 52 b) X - 16 = 45 - 2
Bài 3. 
 a) Viết hai phép trừ có hiệu số bằng số bị trừ.
 b) Viết hai phép cộng có tổng số bằng một số hạng.
 c) Viết hai phép nhân có tích số bằng một thừa số.
 d) Viết hai phép chia có thương bằng số bị chia.
Bài 4. 
a) Lan và Hà đi câu cá. Lan câu được số cá bằng số liền sau số bé nhất có 1 chữ số. Tổng số cá của hai bạn là số lớn nhất có 1 chữ số. Hỏi mỗi bạn câu được mấy con cá?
b) Thầy giáo có 25 quyển vở, thầy thưởng cho 6 học sinh, mỗi bạn 3 quyển vở. Hỏi sau khi thưởng thầy giáo cũn lại bao nhiờu quyển vở?
Bài 5.
 a) Thứ ba tuần này là ngày mùng 8. Hỏi thứ sáu tuần sau là ngày bao nhiêu của tháng?
 b) Tính nhanh: 12 + 24 + 18 + 26
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN - LỚP 2
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Đúng mỗi bài được 1 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (17 điểm)
Bài 1. ( 2 điểm)
Bài 2. ( 2 điểm)
Bài 3. ( 4 điểm)
	Đúng mỗi phần được 1điểm, đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
 a) Hai phép trừ có hiệu số bằng số bị trừ là:
	39 - 0 = 39 	a - 0 = a
 b) Hai phép cộng có tổng số bằng một số hạng là:
	0 + 89 = 89 	b + 0 = b
 c) Hai phép nhân có tích số bằng một thừa số là:
	9 x 1 = 9 	1 x 10 = 10
 d) Hai phép chia có thương bằng số bị chia là:
	6 : 1 = 6 	a : 1 = a
Bài 4. ( 6 điểm)
a) Số liền sau số bé nhất có 1 chữ số là 1. Vậy Lan câu được 1 con cá. (0,75đ)
Số lớn nhất có 1 chữ số là 9. Vậy tổng số cá của hai bạn là 9 con cá. (0,75đ)
Hà câu được là: 9 – 1 = 8 (con cá) (1đ)
	Đáp số: Lan 1 con cá (0,5đ)
	 Hà 8 con cá
b) Số vở thầy giáo thưởng cho 6 học sinh là: (0,5đ)
	3 x 6 = 18 (quyển vở) (0,75đ)
Thầy giáo còn lại số quyển vở là: (0,75đ)
	25 – 18 = 7 (quyển vở) (0,75đ)
	Đáp số: 7 quyển vở (0,25đ)
Bài 5. (3 điểm) 
 a) Vì từ thứ ba tuần này đến thứ sáu tuần sau là 1 tuần và thêm 3 ngày. ( 0,5 điểm)
	Ta có phép tính:
 8 + 7 + 3 = 18 ( 0,5 điểm)
 Vậy thứ ba tuần này là ngày mùng 8 thì thứ sáu tuần sau là ngày 18 của tháng (0,5 điểm).
 b) Tính nhanh (1,5 điểm)
Số báo danh:..........................................
Phòng thi:..............................................
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG - LỚP 2
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN : TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài : 60 phút)
Câu 1 : Tìm 3 từ ngữ :
a) Có vần “uôt”
b) Có vần “uôc”
Câu 2 : Đến dấu chấm hay dấu phảy vào ô trống trong đoạn văn sau?
 	 Một hôm 	 Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng ý	 Đến thềm chùa 	 Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.
Câu 3. Xếp các từ cho dưới đây thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa).
	a) gần; rộng; nóng; xa; cao; hẹp; lạnh; thấp
	b) già; lên; yêu; xuống; khen; ghét; trẻ; chê 
Câu 4. Thêm hình ảnh so sánh vào mỗi từ dưới đây:
	- dữ, học
	- hót, khóc
Câu 5. Hãy viết một đoạn văn ngắn (4 đến 5 câu) kể một việc tốt của em (hoặc bạn em) .
	ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
Câu 1. (3 điểm) Tìm đúng 1 từ được 0,5 điểm
a) tuốt lúa, trắng muốt, suốt cửa,....
b) viên thuốc, cái cuốc, buộc dây,... (Học sinh tìm từ khác nhưng đúng vẫn được điểm tối đa).
Câu 2. ( 3 điểm)
Đúng mỗi ô trống được 1 điểm.
Câu 3. ( 4 điểm)
	- Đúng mỗi cặp từ được 0,5 điểm
 a) gần – xa; rộng – hẹp; nóng – lạnh; cao – thấp 
	b) già - trẻ; lên – xuống; yêu – ghét; khen – chê
Câu 4. (2 điểm)
- Đúng mỗi từ được 0,5 điểm.
 dữ như cọp, đông như hội, hót như khướu, khóc như ri.
Câu 5. (8 điểm)
- Viết được một đoạn văn đúng yêu cầu, nội dung hay, sắp xếp hợp lý tối đa được 8 điểm.
Tuỳ mức độ có thể cho 8 - 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3, 5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5
Số báo danh:..........................................
Phòng thi:..............................................
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG – LỚP 3
NĂM HỌC : 2012 - 2013
MÔN : TOÁN
(Thời gian làm bài : 60 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 
Ghi lại chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Bài 1. 19 chia cho 5 thương tìm được là.............dư là..............
A. Thương là 3 dư 4 	B. Thương là 9 dư 3 
C. Thương là 3 dư 5 	D. Thương là 2 dư 9
Bài 2. a) Ngày 30 tháng 7 là ngày thứ bảy thì ngày 3 tháng 8 năm đó là ngày:
A. Thứ hai 	B. Thứ ba 	C. Thứ tư 	D. Thứ năm
b) Thứ năm tuần này là ngày 13 thì thứ bẩy tuần sau là ngày:
A. 19 	B. 22 	C. 20 	D. 21
Bài 3. 45 – X x 3 = 15. Giá trị của X là:
A. 30 	B. 90 	C. 20 	D. 10
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Tìm x :
	a) (x – 27) – 34 = 23	b) 90 – (x + 7) = 40
Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống : 
 46 + = 50 52 - = 0
 m + = m n - = n
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
a) 314 + 213 + 686 + 487 
b) 248 x 137 - 137 x 148
Bài 4. 
a) Tìm một số, biết rằng nếu giảm số đó đi 7 lần, được bao nhiêu lại giảm đi 5 lần thì được kết quả cuối cùng bằng 6.
b) Tìm một số, biết rằng nếu gấp số đó lên 5 lần, được bao nhiêu lại gấp lên 8 lần thì được kết quả cuối cùng bằng 240.
Bài 5. 
Một đội công nhân giao thông rải nhựa xong đoạn đường 1615 m trong 5 giờ. Hỏi đội đó rải nhựa trong 8 giờ thì xong đoạn đường dài bao nhiêu mét?
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN – LỚP 3
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Đúng mỗi bài được 1 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (17 điểm)
Bài 1. Tìm x (4điểm) Đúng mỗi phần được 2 điểm.
	a) (x – 27) – 34 = 23	b) 90 – (x + 7) = 40
	 x – 27	 = 23 + 34	 x + 7 = 90 – 40
	 x – 27 = 57	 x + 7 = 50
	 x = 57 + 27	 x = 50 – 7
	 x = 84	 x = 43
Bài 2. (2 điểm)
Bài 3. (3 điểm) Đúng mỗi phần được 1,5 điểm 
Bài 4. (4,5 điểm) 
a) Gọi số phải tìm là a, theo đầu bài ta có:
( a : 7 ) : 5 = 6 ( 0,75 điểm)
a : 7 = 6 x 5 ( 0,5 điểm)
a : 7 = 30 ( 0,5 điểm)
 a = 30 x 7
 a = 210 ( 0,5 điểm)
b) Gọi số phải tìm là a, theo đầu bài ta có:
( a x 5 ) x 8 = 240 ( 0,75 điểm)
 a x 5 = 240 : 8 ( 0,5 điểm)
 a x 5 = 30 ( 0,5 điểm)
 a = 30 : 5
 a = 6 ( 0,5 điểm)
( Học sinh làm cách khác mà đúng vẫn được điểm tối đa).
VD: Theo đề bài số cần tìm là: ( Giải ngược từ cuối lên).
6 x 5 x 7 = 210
Bài 5. (3,5 điểm)
	 Mỗi giờ đội đó rải được đoạn đường là: ( 1 điểm)
 1615 : 5 = 323 ( m) ( 1 điểm)
 Trong 8 giờ đội đó rải được đoạn đường là: ( 0,75 điểm)
 323 x 8 = 2584 (m) ( 0,5 điểm)
 Đáp số: 2584 m. ( 0,25 điểm)
Số báo danh:..........................................
Phòng thi:..............................................
	ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG - LỚP 3
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN : TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài : 60 phút)
Câu 1. Hãy chia đoạn văn sau thành các câu rồi đánh dấu phẩy, dấu chấm và viết hoa cho đúng.
Đồng phẳng lặng lạch nước trong veo quanh co uốn khúc sau một nấm gò.
Màu thanh thiên bát ngát buổi chiều lâng lâng chim khách nhảy nhót ở đầu bờ người đánh giậm siêng năng không nề bóng xế chiều vẫn còn bì bõm dưới bùn nước quá đầu gối.
Câu 2. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Bằng gì?”
Voi uống nước bằng vòi.
b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
Câu 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
a) Chị em Xô - phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
b) Những chàng Man - gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
Câu 4. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau:
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu.
Câu 5.
Viết một đoạn văn (từ 6 đến 8 câu) kể về một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Câu 1. (3 điểm) Đúng mỗi dấu câu được 0,5 điểm
Đồng phẳng lặng, lạch nước trong veo, quanh co uốn khúc sau một nấm gò.
Màu thanh thiên bát ngát, buổi chiều lâng lâng. Chim khách nhảy nhót ở đầu bờ, người đánh giậm siêng năng không nề bóng xế chiều, vẫn còn bì bõm dưới bùn nước quá đầu gối.
Câu 2. (2 điểm) Đúng mỗi phần được 1 điểm.
a) Bằng vòi.
b) Bằng nan tre dán giấy bóng kính.
Câu 3. (4 điểm)
a) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
b) Vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
Câu 4. (3 điểm)
- Đúng mỗi từ được 0,5 điểm.
	Xanh, xanh, lượn quanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt
Câu 5. ( 8 điểm)
- Viết được một đoạn văn đúng yêu cầu, nội dung hay, sắp xếp hợp lý tối đa được 8 điểm.
	Tuỳ mức độ có thể cho 8 - 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3, 5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5
Số báo danh:..........................................
Phòng thi:..............................................
	ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG - LỚP 4
NĂM HỌC : 2012 - 2013
 MÔN : TOÁN
 (Thời gian làm bài : 60 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Ghi lại chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Bài 1. Giá trị của biểu thức: 428 + 1637 x 5 là:
A. 8613	B. 8615	C. 8612	D. 8614
Bài 2. Tổng của hai số là 999. Tỉ số của hai số đó là . Số lớn là? 
A. 444 B . 455 C. 555 	D. 111
Bài 3. Hiệu hai số là số chẵn lớn nhất cú ba chữ số. Tỉ số của hai số đó là . Số bộ là?
 	A.1497 B. 998 C. 2595 	D. 499
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Tìm giá trị của x :
	a) 429 : (x + 31) = 11	b) x : (1001 : 13) = 29
	c) 150 : (x – 37) = 25
Bài 2.
	a) Trong dãy số tự nhiên, hai số tròn chục liên tiếp hơn (kém) nhau mấy đơn vị?
	b) Trong dãy số tự nhiên, hai số lẻ liên tiếp hơn (kém) nhau mấy đơn vị?
Bài 3. 
Tìm các phân số có mẫu số là 20, lớn hơn nhưng bé hơn 
Bài 4. 
Tuổi bố của Tuấn và tuổi ông của Tuấn cộng lại được 100 tuổi. Tuổi ông của Tuấn và tuổi Tuấn cộng lại được 70 tuổi. Tuổi của Tuấn bằng tuổi của bố. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?
Bài 5.
	Tìm số trung bình cộng của tất cả các số, mỗi số có đủ bốn chữ số 0, 3, 2, 4.
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 4
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Đúng mỗi bài được 1 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (17 điểm)
Bài 1. (3 điểm) Đúng mỗi phần được 1 điểm
a) 429 : (x + 31) = 11	 b) x : (1001 : 13) = 29 c) 150 : (x – 37) = 25
	 x + 31 = 429 : 11 x : 77 = 29 x – 37 = 150 : 25
	 x + 31 = 39	 x = 29 x 77 x – 37 = 6
	 x = 39 – 31	 x = 2233 x = 6 + 37
	 x = 8 x = 43
Bài 2. (2điểm)
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số tròn chục liên tiếp hơn (kém) nhau 10 đơn vị (1 điểm)
b) Trong dãy số tự nhiên, hai số lẻ liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị (1 điểm)
Bài 3. (4điểm) 
	Gọi tử số của phân số cần tìm là x. Ta có:
	 < < 	 ( 1 điểm)
	 Hay < < ( 0,5 điểm)
	 < < ( 0,5 điểm)
	Suy ra 28 < X x 3 < 32 ( 0,5 điểm)
	Vậy X x 3 = 30 nên X = 10 ( 0,75 điểm)
	Phân số đó là: ( 0,75 điểm)
Bài 4. (5 điểm)
	Theo đề toán ta có:
	Tuổi ông + tuổi bố = 100 tuổi ( 0,5 điểm)
	Tuổi ông + tuổi Tuấn = 70 tuổi	 ( 0,5 điểm)	
	Suy ra tuổi bố hơn tuổi Tuấn là:
	100 – 70 = 30 ( tuổi) ( 1 điểm)
	Ta có sơ đồ:
	Tuổi Tuấn: 1 phần
	Tuổi bố: 7 phần như thế ( 0,5 điểm)
	Tuổi của Tuấn là:
	30 : ( 7 – 1 ) x 1 = 5 ( tuổi) ( 0,75 điểm)
	Tuổi của bố Tuấn là:
	5 x 7 = 35 ( tuổi) ( 0,75 điểm)
	Tuổi ông Tuấn là:
	100 – 35 = 65 ( tuổi) ( 0,75 điểm)
	Đáp số: 	Tuấn: 5 tuổi
	Bố Tuấn: 35 tuổi
	Ông Tuấn: 65 tuổi. ( 0,25 điểm)
Bài 5.( 3 điểm)
	 Với bốn chữ số 0, 3, 2, 4 ta viết được các số có đủ bốn chữ số đó là:
	2034 	3024 	4023
	2043 	3042 	4032
	2304 	3204 	4203
	2340 	3240 	4230
	2403 	3402 	4302
	2430 	3420 	4320 ( 1 điểm)
	Ta nhận thấy mỗi chữ số khác 0 xuất hiện ở hàng nghìn 6 lần, ở hàng trăm 4 lần, ở hàng chục 4 lần, ở hàng đơn vị 4 lần. ( 0,75 điểm)
	Vậy, tổng các số đó là:
	( 3 + 2 + 4 ) x ( 6000 + 400 + 40 + 4 ) = 57996 ( 0,5 điểm)
	Trung bình cộng của cá số đó là:
	57996 : 18 = 3222 ( 0,5 điểm)
	Đáp số: 3222 ( 0,25 điểm)
Số báo danh:..........................................
Phòng thi:..............................................
	ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG – LỚP 4
NĂM HỌC : 2012 - 2013
MÔN : TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài : 60 phút)
Câu 1. Cho các thành ngữ sau :
	- Môi hở răng lạnh
	- Một nắng hai sương
	Hãy giải nghĩa các câu thành ngữ trên.
Câu 2. Tìm từ ghép, từ láy trong các từ sau :
	ồn ã, tươi tốt, đánh đập, ấm áp, mãi mãi, êm ái, ít ỏi, đi đứng
Câu 3. Hãy chia đoạn văn sau thành các câu rồi đánh dấu phẩy, dấu chấm và viết hoa cho đúng.
Một lần Trần Quốc Khái được triều đình cử đi sứ bên Trung Quốc vua Trung Quốc muốn thử tài sứ thần sai dựng một cái lầu cao mời ông lên chơi rồi cất thang đi không còn lối xuống ông đành ở lại trên lầu lầu chỉ có hai pho tượng phật hai cái lọng một bức trướng thêu ba chữ “ Phật trong lòng” và một vò nước.
Câu 4. Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau từng từ ngữ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa:
Tinh thần, xông lên, nhận khuyết điểm, cứu bạn, nói lên sự thật.
Câu 5. Em hãy tả cây bưởi nhà em ( hoặc cây bưởi nhà hàng xóm mà em biết) đang mùa ra hoa, kết trái.
	ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 4
Câu 1. (2 điểm)
- Thành ngữ “Môi hở răng lạnh” ý nói anh em, chị em trong một gia đình phải thương yêu giúp đỡ lẫn nhau vì người này gặp chuyện không may thì người khác cũng bị thiệt thòi.( 1 điểm)
- Thành ngữ : “Một nắng hai sương” ý nói sự vất vả, nhọc nhằn, lặng lẽ, triền miên của người nông dân phải lao động liên tục trong ngày từ sáng sớm đến chiều tối.(1 điểm)
Câu 2. (4 điểm) Đúng mỗi từ được 0,5 điểm
	- Các từ ghép là : tươi tốt, đánh đập, mãi mãi, đi đứng
	- Các từ láy là : ồn ã, ấm áp, êm ái, ít ỏi
Câu 3. (4 điểm) Đúng mỗi dấu phẩy, mỗi dấu chấm và viết hoa đúng được 0,4 điểm.
Một lần, Trần Quốc Khái được triều đình cử đi sứ bên Trung Quốc. Vua Trung Quốc muốn thử tài sứ thần, sai dựng một cái lầu cao, mời ông lên chơi, rồi cất thang đi. Không còn lối xuống, ông đành ở lại trên lầu. Lầu chỉ có hai pho tượng Phật, hai cái lọng, một bức trướng thêu ba chữ “ Phật trong lòng” và một vò nước.
Câu 4. (2 điểm)
- Đúng mỗi từ được 0,4 điểm
Câu 5. (8 điểm)
	- Phần mở bài giới thiệu đúng cây bưởi đang thời kỳ ra hoa, kết trái tối đa 1,5 điểm
	- Phần thân bài tối đa 5,5 điểm
	- Phần kết bài tối đa 1 điểm.
Tuỳ mức độ có thể cho 8 - 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3, 5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
Số báo danh:..........................................
Phòng thi:..............................................
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG – LỚP 5
NĂM HỌC : 2012 - 2013
MÔN : TOÁN
(Thời gian làm bài : 60 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Ghi lại chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Bài 1. 
a) 2 tấn 9kg = ......kg
 	A. 29	B. 209	C. 2009	D. 290
b) 1km2 3dam2 = ... dam2
	A. 1003	B. 103	C. 1300	D. 10003
Bài 2. Tổng hai số là 10, 2. Số bộ bằng số lớn. Số lớn bằng?
A. 3,4 	B. 6,8 	C. 20.4 	D. 10,2
Bài 3. Một hỡnh lập phương có số đo một cạnh được gấp lên 3 lần. Hỏi thể tớch hỡnh đó gấp lên mấy lần?
 	A. 3 lần 	B. 9 lần 	C. 6lần 	D. 27 lần
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Tìm X biết:
a) Tìm X biết:
754X6 < 75429
58625 > 586X9
	b) Khi nào tích hai số bằng cả hai thừa số?
 Khi nào thương hai số bằng 1?
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
 a) 4,7 x 5,5 - 4,7 x 3,5 - 4,7
 b) 12,45 + 6,98 + 7,55 + 4,55 + 3,02 + 5,45
Bài 3. 
Tích của tử số và mẫu số của một phân số lớn hơn 1 bằng 300. Nếu chia cả tử số và mẫu số cho 5 ta được phân số tối giản. Tìm phân số đó?
Bài 4. 
Một người đi từ A đến B thì hết 5 giờ. Một người khác đi từ B về A thì hết 7 giờ. Hỏi nếu hai người đó khởi hành cùng một lúc: một từ A và một từ B thì sau bao lâu họ sẽ gặp nhau?
Bài 5. Tìm quy luật của dãy số sau và viết thêm 3 số nữa vào dãy:
 1, 3, 6, 10, 15,.........................
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN – LỚP 5
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Đúng mỗi bài được 1 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (17 điểm)
Bài 1: ( 3,5 điểm)Tìm X biết:
 a) Tìm X biết:
754X6 < 75429 Suy ra X = 0; 1; 2 ( 0,75 điểm)
58625 > 586X9 Suy ra X = 0; 1 ( 0,75 điểm)
Tích bằng cả hai thừa số khi cả hai thừa số bằng 0 vì 0 x 0 = 0
 Hoặc cả hai thừa số bằng 1 vì 1 x 1 = 1 ( 1 điểm)
 Thương hai số bằng 1 khi cả hai số bằng nhau khác 0 ( Vì số nào khác 0 chia cho chính nó cũng bằng 1). ( 1 điểm)
Bài 2. (3 điểm)
a) 4,7 x 5,5 - 4,7 x 3,5 - 4,7 = 4,7 x (5,5 - 3,5 - 1) 
	 = 4,7 x 1
	 = 4,7 (1,5 điểm)
b) 12,45 + 6,98 + 7,55 + 4,55 + 3,02 + 5,45 
= (12,45 + 7,55) + (6,98 +3,02) + (4,55 + 5,45)
= 20 + 10 + 10 
= 40 ( 1,5 điểm)
Bài 3. (3 điểm)
Vì nếu lấy tử số và mẫu

File đính kèm:

  • docĐề HSG.doc
Đề thi liên quan