Đề thi học sinh giỏi cấp trường Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học số 2 Sơn Trung
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp trường Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học số 2 Sơn Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HSG LỚP 3 TRƯỜNG TH2 s¬n trung Môn: Toán. Thời gian: 60 phút Năm học: 2010 - 2011 C©u 1 : a)Khi nh©n sè 1ab víi 7 b¹n Minh quªn ch÷ sè hµng tr¨m. VËy tÝch cña hai sè ®ã gi¶m ®i bao nhiªu ? b)Điền số thích hợp vào ô trống sao cho tổng số ở 3 ô liền nhau bằng 49: 25 8 C©u 2:T×m x ? a)với x : 6 = 24 dư 4 b) 39 < x : 5 + 8 < 41 Bài3:HiÖn nay bè cña Dòng 42 tuæi, cßn Dòng 6 tuæi. Hái sau bao nhiªu n¨m n÷a th× tuæi cña bè Dòng gÊp 5 lÇn tuæi cña Dòng ? Bài 4:Hai sè cã thư¬ng lµ 108. NÕu gi÷ nguyªn sè bÞ chia vµ t¨ng sè chia lªn 2 lÇn th× thư¬ng míi b»ng bao nhiªu? Bài 5:Chu vi h×nh ch÷ nhËt lµ 40cm. ChiÒu réng bé hơn chiều dài 4cm. Hái chiÒu dµi cña h×nh ch÷ nhËt lµ bao nhiªu cm? ĐỀ THI HSG LỚP 3 TRƯỜNG TH2 s¬n trung Môn: Tiếng Việt. Thời gian: 60 phút Năm học: 2010 - 2011 Họ và tên:Lớp: 3 --------------------------------------------------------------------------------------- Câu 1: Các từ gạch chân trong khổ thơ dưới đây bổ sung ý nghĩa cho những danh từ nào trong đoạn thơ sau: Bạn bè ríu rít tìm nhau Qua con đường đất rực màu rơm phơi Bóng tre mát rợp vai người Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. Hà Sơn ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 2: Tìm những từ có thể điền vào chỗ trống dưới đây: a/. một ............bút; một .............thuyền; một .............sao b/. một ...........thỏ; một .............sói; một .............cò. c/. một ...........học sinh; một ..................bộ đội; một ..............nông dân. Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm : a/. Ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa. b/. Ông già người Chăm rất buồn vì thấy con trai lười biếng. c/. Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 4: Gạch chân những từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc trong các câu thơ, câu văn sau: a/. Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ. Tố Hữu b/. Việt Nam đất nước ta ơi ! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. Nguyễn Đình Thi c/. - “Con không được dự bàn việc nước, nhưng con không muốn khoanh tay ngồi nhìn quân giặc sang cướp nước. -“Con thề với mẹ sẽ chém đầu giặc dữ, rửa thù nước non.” Theo Nguyễn Huy Tưởng Câu 5: Trong từ Tổ quốc, quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm các từ khác có tiếng quốc với nghĩa như trên. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 6: Hãy viết một bức thư gửi cho ông nội hay ông ngoại. ĐÁP ÁN Câu 1: Các từ gạch chân trong khổ thơ dưới đây bổ sung ý nghĩa cho những danh từ nào trong đoạn thơ sau: Bạn bè ríu rít tìm nhau Qua con đường đất rực màu rơm phơi Bóng tre mát rợp vai người Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. Hà Sơn Từ “con” bổ sung ý nghĩa cho danh từ “đường” Từ “vầng” bổ sung ý nghĩa cho danh từ “trăng” Từ “lá” bổ sung ý nghĩa cho danh từ “thuyền” Câu 2: Tìm những từ có thể điền vào chỗ trống dưới đây: a/. một chiếc bút; một cái thuyền; một ngôi sao b/. một chú thỏ; một lão sói; một con cò. c/. một em học sinh; một anh bộ đội; một bác nông dân. Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm : a/. Ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa. b/. Ông già người Chăm rất buồn vì thấy con trai lười biếng. c/. Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm. Ban đêm, đèn điện như thế nào? Ai rất buồn vì con trai mình lười biếng? Những tảng đá ven đường như thế nào? Câu 4: Gạch chân những từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc trong các câu thơ, câu văn sau: a/. Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ. Tố Hữu b/. Việt Nam đất nước ta ơi ! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. Nguyễn Đình Thi c/. - “Con không được dự bàn việc nước, nhưng con không muốn khoanh tay ngồi nhìn quân giặc sang cướp nước. -“Con thề với mẹ sẽ chém đầu giặc dữ, rửa thù nước non.” Theo Nguyễn Huy Tưởng Câu 5: Trong từ Tổ quốc, quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm các từ khác có tiếng quốc với nghĩa như trên. Quốc dân, quốc doanh, quốc hội, quốc huy, quốc khánh, quốc lộ, quốc phòng, quốc sách, quốc tế, quốc vương...
File đính kèm:
- De HSG Toan Tviet L3 Dap an.doc