Đề thi học sinh giỏi cấp trường Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Nghĩa Hiệp
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp trường Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Nghĩa Hiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Nghĩa Hiệp Họ và tên:.. Lớp:SBD:. ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG Năm học: 2011 – 2012 Môn : TOÁN –Lớp 4 Ngày thi:../5/2012 GT1ký số mật mã GT2ký STT ============================================================== Điểm Giám khảo 1 ký Giám khảo 2 ký số mật mã số thứ tự Thời gian làm bài : 60 phút ( không kể thời gian giao đề) ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4 - Môn thi: Toán A . PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) .Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1 : Trung bình cộng của 2 số là 15. Số lớn gấp đôi số bé. Tìm số lớn. A: 20 B: 15 C: 10 D: 7 Câu 2 : Phép chia nào đúng : A . 4083 : 4 = 102 ( dư 3 ) C . 4083 : 4 = 120 ( dư 3 ) B. 4083 : 4 = 1020 ( dư 3 ) D. 4083 : 4 = 12 ( dư 3 ) Câu 3 : Một hình vuông có chu vi bằng 72 cm , cạnh của hình vuông đó là: A . 18 mm B. 36 cm C. 180 mm D . 1800 mm Câu 4 : Phép chia 4605 : 15 có tổng của số bị chia , số chia , thương là : A . 37 B . 307 C . 4657 D . 4927 Câu 5: Phân số 49 ; 713 ; ; 1225 phân số lớn hơn phân số 12 là: A: 49 B: 713 C: 1938 D: 1225 Câu 6 : Số có hai chữ số mà tổng của chúng bằng 14 và hiệu của chúng bằng 4 là : A . 84 ; 48 B . 62 ; 26 C .73 ; 37 D . 59 ; 95 Câu 7. Số thích hợp viết vào ô trống 36 5 vừa chia hết cho 5 vùa chia hết cho 9 là : A . 2 B . 4 C .6 D . 8 Câu 8 : Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 54×9+46×9 = (54 + 46)×. A: 7 B: 5 C: 9 D: 99 B. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm ) Câu 1 ( 1 đ ) Tìm Y . a/ ( 9407 – 7274 ) : Y = 8058 : 34 b / Y x 128 – Y x 17 – Y x 11 = 576 000 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO PHẦN NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ BỊ RỌC ĐI MẤT ============================================================ Câu 2 ( 1 đ ) Tính bằng cách nhanh nhất. a. (125× 36) : (5× 9) a, + + + + + + + + ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 3 ( 1,5 đ ) .Lớp 4A có số nam sinh bằng số nữ sinh . Số nữ sinh hơn số nam sinh 10 người . Hỏi lớp 4A có bao nhiêu nam sinh , bao nhiêu nữ sinh ? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 4: (1,5 điểm) .Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 84 m. Biết rằng nếu bớt chiều dài miếng đất đi 6 m thì ta được một mảnh đất hình vuông. Tìm diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó? TRƯỜNG T.H Nghĩa Hiệp ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 4 A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 điểm. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Đáp án đúng A B C D B D B C B / PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm ) Câu 1 ( 1 đ ) Tìm Y . a/ ( 9407 – 7274 ) : Y = 8058 : 34 b / Y x 128 – Y x 17 – Y x 11 = 576 000 2133 : Y = 237 Y x ( 128 -17 -11 ) = 576000 Y = 2133 : 237 Y x 100 = 576000 Y = 9 Y = 576000 : 100 Y = 5760 Câu 2 ( 1 đ ) Tính bằng cách nhanh nhất. a. (125× 36) : (5× 9) = ( 125 : 5 ) x ( 36 : 9 ) = 25 x 4 = 100 b / + + + + + + + + = ( + ) + ( + ) + ( + ) +( + ) + = + + + + = Câu 3 ( 2 đ ) Coi số nam sinh là 3 phần thì số nữ sinh là 5 phần như thế . Vậy theo đề bài ta có sơ đồ sau : Nam sinh : 10 người Nữ sinh : số nam sinh là : 10 : ( 5-3 ) = 5 ( người ) Số nam sinh có là : 5 x 3 = 15 ( người ) Số nữ sinh có là : 15 + 10 = 25 ( người ) Đáp số : 15 nam sinh 25 nữ sinh Câu 4 ( 2đ ) Vẽ hình Theo bài ra ta có chiều dài hơn chiều rộng 6 m Nửa chu vi hình chữ nhật là: 84 : 2 = 42 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: (42 - 6) : 2 = 18 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 18 + 6 = 24 (m) Diện tích miếng đất hình chữ nhật là: 24 x 18 = 432 (m2) Đáp số: 432 m2 Trường TH Nghĩa Hiệp Họ và tên:.. Lớp:SBD:. ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG Năm học: 2011 – 2012 Môn : Tiếng Việt –Lớp 4 Ngày thi:../5/2012 GT1ký số mật mã GT2ký STT ============================================================== Điểm Giám khảo 1 ký Giám khảo 2 ký số mật mã số thứ tự Thời gian làm bài : 90 phút ( không kể thời gian giao đề) ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4 - Môn thi: Tiếng Việt. A . PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm ) .Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Nhóm các từ gồm từ láy là: nhỏ nhắn, hốt hoảng, lung linh , ngay ngắn . tươi tốt, bờ bãi, đi đứng, cứng cáp. khấp khểnh, máy in, máy móc ,mộc mạc . Câu 2: “Thơm thoang thoảng ” có nghĩa là gì ? A . Mùi thơm ngào ngạt lan xa . B . Mùi thơm phảng phất , nhẹ nhàng . C . Mùi thơm bốc lên mạnh mẽ . Câu 3 : Câu nào dưới đây dùng dấu phẩy chưa đúng . A . Mùa thu , trời mát mẻ . B . Từng đàn kiến đen , kiến vàng hành quân đầy đường . C . Buổi sáng , núi đồi , làng bản , chìm trong biển mây mù . Câu 4: Câu “ Hoa giấy đẹp một cách giản dị ” thuộc kiểu câu kể nào ? A . Ai là gì ? B . Ai làm gì ? C . Ai thế nào ? Câu 5 : Chủ ngữ trong câu : “ Cuộc đời tôi rất bình thường ” là : A . Tôi B . Cuộc đời tôi C . Rất bình thường D . Tôi rất bình thường . Câu 6 : Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu: “ Sáng nay , lúc bảy giờ , dưới bóng cây râm mát , tôi đi học bằng xe đạp .” A . Sáng nay B . lúc bảy giờ C . dưới bóng cây râm mát D. bằng xe đạp B. PHẦN TỰ LUẬN ( 14 điểm ) Câu 1 ( 2,5 điểm ) Xếp các từ sau thành 3 nhóm : Danh từ , động từ , tính từ : lo lắng , khuôn mặt , bạc trắng , ngạc nhiên , mái tóc , quan sát , hiền từ , giây phút , xuất sắc, thành phố Danh từ là:... Động từ là:... Tính từ là: HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO PHẦN NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ BỊ RỌC ĐI MẤT ============================================================ Câu 2 : ( 2,5 điểm )Xếp các từ sau thành 2 nhóm : Từ ghép phân loại , từ ghép có nghĩa tổng hợp : bánh kẹo , bánh gai , bánh bò , kẹo cứng , mây mưa , giúp đỡ, bạn học , gắn bó , núi non , nước mắm */ Nhóm từ ghép phân loại : .. */ Nhóm từ ghép tổng hợp : . Câu 3 (2 điểm) : Đọc bài thơ dưới đây, em có suy nghĩ gì về ước mơ của người bạn nhỏ ? Bóng mây Hôm nay trời nắng như nung Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày Ước gì em hoá thành mây Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm. (Thanh Hào) . Câu 4 ( 1 điểm ) Đặt 1 câu với từ : “Thám hiểm” ................ Câu 5: ( 6 điểm )Có rất nhiều các con vật gần gũi, thân thiết với cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Em hãy quan sát và miêu tả con vật mà em gắn bó và thân thiết nhất. Bài làm TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA HIỆP HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN : Tiếng Việt - LỚP 4 I/ Phần trắc nghiệm ( 6 điểm ) Khoanh đúng mỗi câu cho 1 điểm. C©u C©u 1 C©u 2 C©u 3 C©u 4 C©u 5 C©u 6 §¸p ¸n ®óng A B C B A A B. PHẦN TỰ LUẬN ( 14 điểm ) Câu 1 : ( 2,5 đ ) . Tìm đúng mỗi từ cho 0,25 điểm Danh từ là : khuôn mặt , mái tóc , giây phút , thành phố Động từ là: lo lắng , ngạc nhiên , quan sát Tính từ là:bạc trắng , hiền từ , xuất sắc Câu 2 : ( 2,5 đ ) . Tìm đúng mỗi từ cho 0,25 điểm */ Nhóm từ ghép phân loại : bánh gai , bánh bò , kẹo cứng , bạn học , nước mắm */ Nhóm từ ghép tổng hợp : bánh kẹo , mây mưa , giúp đỡ , gắn bó , núi non Câu 3 (2 điểm): Ước mơ của bạn nhỏ trong bài thơ thật giản dị và đáng yêu: Ước gì em hoá thành mây Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm. Đó là ước mơ không phải dành cho bạn mà dành cho người mẹ. Bởi vì mẹ của bạn phải làm lụng vất vả dưới trời nắng như nung : “Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày ”. Bạn ước mong được góp phần làm cho mẹ đỡ vất vả hơn trong công việc : hoá thành đám mây để che cho mẹ suốt ngày bóng râm, giúp mẹ làm việc trên đồng mát mẻ, khỏi bị nắng nóng. Ước mơ của bạn nhỏ chứa đựng tình yêu thương mẹ vừa sâu sắc vừa cụ thể và thiết thực nên nó thật đẹp đẽ và đáng trân trọng. Câu 4(1 điểm):HS đặt đúng câu cho 1 điểm. C©u 5 (6 ®iÓm) : Có rất nhiều các con vật gần gũi, thân thiết với cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Em hãy quan sát và miêu tả con vật mà em gắn bó và thân thiết nhất. 1. Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả . 2. Thân bài: a/ Tả hình dáng : thân hình , bộ lông , cái đầu , mắt , cánh , đôi chân , ........ b/ Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật..... 3. Kết luận : Nêu cảm nghĩ đối với con vật . ( Chú ý : Khuyến khích HS viết văn : -Mở bài theo cách gián tiếp -Kết bài theo cách mở rộng )
File đính kèm:
- Thi HSG cap truong lop 4 co dap an(1).doc