Đề thi học sinh giỏi - Đề thi môn: Sinh Học

doc5 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi - Đề thi môn: Sinh Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo dục Cam Lộ	
Kỳ thi học sinh giỏi văn hoá lớp 9 năm học 2005 - 2006
Khoá ngày 11 tháng 11 năm 2005
Đề thi môn: sinh học
Thời gian làm bài 120 phút ( không kể thời gian giao đề)
I.Phần Tự luận: (50 điểm)
Câu 1: (10 điểm) Mối quan hệ giữa 2 vòng tuần hoàn ở người. Sự khác nhau giữa 2 vòng tuần hoàn đó?
Câu 2: (10 điểm) Vì sao cần phải tập thể dục vào giữa buổi học hay giữa buổi làm việc ?
Câu 3: (10 điểm) Vì sao tim đập suốt đời không mệt mỏi ?
Câu 4: (10 điểm) Vai trò của mật đối với tiêu hoá, hấp thụ thức ăn?
Câu 5: (10 điểm) Sự khác nhau về hoạt động của nhiễm sắc thể qua các kỳ phân bào nguyên phân và phân bào giảm phân lần thứ nhất?
II.Phần trắc nghiệm: (20 điểm)
	Câu 1: Sau khi học xong cấu tạo của Nơ ron (Tế bào thần kinh), một em học sinh rút ra kết luận sau:
	a/Chất xám trong bộ não, tuỷ sống và các hạch thần kinh là do các tua dài tạo nên.
	b/Nơ ron có một đặc tính cơ bản là cảm ứng.
	c/Sự dẫn truyền là khả năng thu nhận kích thích và phản ứng lại kích thích đó dưới hình thức phát sinh các xung thần kinh.
	d/Tua ngắn nối giữa trung ương thần kinh với các cơ quan, chúng đi chung với nhau thành từng bó gọi là hạch thần kinh.
	Theo em kết luận nào đúng (Đ) , kết luận nào sai (S)?
	*Từ câu 2 đến câu 5 em hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất:
	Câu 2: ở người 2n = 46. Một tế bào người đang ở kỳ sau của nguyên phân. Số nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau:
	A. 23	B. 46	C. 92	D. 16 
	Câu 3: ý nghĩa của quá trình nguyên phân :
Là cơ chế di truyền các đặc tính ở các loài sinh sản vô tính.
Duy trì bộ NST đặc trưng của loài ổn định qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ thể.
Nhờ nguyên phân mà cơ thể không ngừng lớn lên.
Cả A, B, C đều đúng.
Chỉ có A và B đúng.
Câu 4: Đồng hoá và dị hoá là 2 quá trình:
Đối lập với nhau, tồn tại độc lập với nhau.
Đối lập với nhau cùng song song tồn tại
Không thể cùng tồn tại vì năng lượng vừa tích luỹ được lại bị phân giải
Không phải các đáp án trên.
Câu 5: Xét về bản chất của sự thụ tinh là:
Là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái.
Là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (nNST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2nNST) ở hợp tử.
A và B đều đúng.
A và B đều sai.
III.Bài tập: (30 điểm) 
Cho giống cà chua quả tròn lai với giống cà chua quả bầu dục thu được F1 100% cà chua quả tròn. Biết rằng tính trạng hình dạng quả tròn di truyền theo định luật Men Đen.
	1/Xác định kết quả thu được ở F2 .
	2/Muốn xác định cà chua quả tròn thuần chủng hay không thuần chủng, người ta tiến hành lai như thế nào? 
Phòng Giáo dục Cam Lộ	
Kỳ thi học sinh giỏi văn hoá lớp 9 năm học 2005 - 2006
Khoá ngày 11 tháng 11 năm 2005
Hướng dẫn chấm môn: sinh học
I.Phần Tự luận: (50 điểm)
Câu 1: (10 điểm) 
a/Mối quan hệ giữa 2 vòng tuần hoàn ở người. (2,5đ)
	-Đều xuất phát từ tâm thất đổ về tâm nhĩ.
	-Máu ra đi từ tim của vòng tuần hoàn này là máu đổ về tim của vòng tuần hoàn kia và ngược lại.
	b/Sự khác nhau:
Vòng tuần hoàn lớn
-Máu ra khỏi tim là máu đỏ tươi, xuất phát từ tâm thất trái, theo động mạch chủ
-Máu đổ về tim là máu đỏ thẩm theo tĩnh mạch chủ đổ về tâm nhỉ phải
-Trao đổi chất diễn ra ở các tế bào, mô, cơ quan. Cung cấp O2, chất dinh dưỡng cho các tế bào, mô đồng thời nhiều chất thải, CO2 từ tế bào về tim
Vòng tuần hoàn nhỏ
-Máu ra khỏi tim là máu đỏ thẩm theo động mạch phổi (2,5đ)
-Máu đổ về tim là máu đỏ tươi theo tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhỉ trái (2,5đ)
-Trao đổi khí diễn ra ở phế nang. Nhận O2 từ không khí (qua phế nang, tế bào) vào máu và đưa về tim. Thải CO2 vào phế nang để tống ra ngoài. (2,5 đ)
Câu 2: (10 điểm) Vì:
	-Giúp cơ khỏi bị mỏi	(2,5đ)
	-Vì mỏi cơ không chỉ thiếu chất dinh dưỡng mà chính vì bị axit Lătic ứ động đầu độc cơ.	(2,5đ)
	-Nên khi mỏi cơ, nếu ta biết nghĩ ngơi xoa bóp, giúp máu thải nhanh axit Lăctic thì cảm giác mỏi mệt sẽ tiêu tan. 	(5 đ)
Câu 3: (10 điểm) Vì trong chu kỳ tim gồm 3 pha:
	-Tâm nhĩ co (0,1s) tâm thất co (0,3s) và pha giãn chung (0,4s)
	-Pha giãn chung giữa tâm nhĩ và tâm thất cùng giãn chiếm 4/10 chu kỳ nên đủ thời gian cho tim phục hồi, vì vậy tim đập suốt đời mà không mệt mỏi.
Câu 4: (10 điểm) Vai trò của mật:
	-Nhũ tương hoá Lipit, tạo điều kiện cho men Lipaza hoạt động dễ dàng (2,5đ)
	-Tạo môi trường kiềm cho men ruột hoạt động	(2,5đ)
	-Kích thích đóng mở cơ vòng môn vị	(2,5đ)
	-Giúp hấp thụ các sản phẩm tiêu hoá Lipit, Vitamin tan trong dầu	(2,5đ)
Câu 5: (1 điểm)
Các kỳ
Nguyên phân
Giảm phânI
-Kỳ đầu
-Kỳ giữa
-Kỳ sau
-Kỳ cuối
-Không có tiếp hợp trao chéo
-NST xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo thoi vô sắc
-Tâm động phân chia, NST phân ly đồng đều đi về 2 cực tế bào
-Các NST đơn tháo xoắn ở dạng sợi mảnh
-Có tiếp hợp trao chéo
-NST xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo thoi vô sắc
-Tâm động không phân chia, NST phân ly không đồng đều, có hiện tượng PLĐL, THTD
-các NST kép đóng xoắn
 II.Phần trắc nghiệm: (20 điểm)
Câu1: (10 điểm) Xác định đúng, sai nếu đúng mỗi kết luận cho 2,5 đ
	a/ (S)	b/ (S)	c/ (Đ)	d/ (S)
Câu 2: C	(2,5đ)	Câu 4: D	(2,5đ)
Câu 3: D	(2,5đ) 	Câu 5: B	(2,5đ)
III.Phần bài tập: (30 điểm)
	1/Xác định kết quả thu được ở F2 
	*Xác định tính trội-tính lặn 
	-F1 thu được 100% cà chua quả tròn. Theo định luật đồng tính thì 
+Tính trội hoàn toàn là cà chua quả tròn
+Tính lặn là cà chua quả bầu dục
	*Quy ước gen
	-Gọi A là gen quy định tính trạng quả tròn
	-Gọi a là gen quy định tính trạng quả bầu dục
	*Xác định kiểu gen 
	F1 đồng tính => P thuần chủng
	-Quả tròn có kiểu gen AA
	-Quả bầu dục có kiểu gen aa
	*Sơ đồ lai: 
	P:	 ♀ Quả tròn	x	 ♂ Quả bầu dục
	 	AA	 aa
GP:	 A	 a
F1	Aa (100% quả tròn)
F1 x F1 	Quả tròn	x	Quả tròn
	 Aa	 Aa
GF1:	A	a	 A	 a
F2
♂
♀
A
A
A
AA
Aa
a
Aa
aa
Kết quả: 	Tỉ lệ kiểu gen	1/4 AA: 2/4 Aa : 1/ 4 aa
	Tỉ lệ kiểu hình 3/ 4 quả tròn: 1/ 4 quả bầu dục
2/Muốn xác định cà chua quả tròn thuần chủng hay không thuần chủng ta áp dụng phép lai phân tích: Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục
*Trường hợp 1:
Nếu F1: đồng tính => KG quả tròn là AA
P: quả tròn	 x 	 quả bầu dục
	AA	aa
GP	 A	 a
F1	Aa	
Tỉ lệ KG : 100% Aa
 Tỉ lệ KH: 100% cà chua quả tròn
*Trường hợp 2:
Nếu F1 không đồng tính => KG quả tròn là Aa
P: quả tròn x quả bầu dục
 Aa aa
GP: A a a
F1 Aa aa
Tỉ lệ KG: 1/ 2 Aa : 1/ 2 aa
Tỉ lệ KH: 50% quả tròn: 50% quả bầu dục

File đính kèm:

  • docDe HSG huyen 0506.doc
Đề thi liên quan