Đề thi học sinh giỏi khối 12 môn : toán thời gian làm bài : 180 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi khối 12 môn : toán thời gian làm bài : 180 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 12 Môn : Toán Thời gian làm bài : 180 phút CÂU 1 : (4điểm) Cho f(x)= 1. Giải bất phương trình f(x)với m= 2. Tìm m để : (x-6)f(x)với mọi x CÂU 2 : (4 điểm ) 1. Tìm a để bất phương trình sau có nghiệm 2. Giải và biện luận phương trình : CÂU 3: (4 điểm) Cho hàm số : y= (1) 1.Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số (1) 2. Tìm những điểm thuộc đồ thị hàm số có các toạ độ là các số nguyên CÂU 4 : (6 điểm ) 1. Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn : và điểm A(1;0) một điểm M thay đổi trên đường tròn. Chứng minh rằng đường vuông góc với AM tại M luôn tiếp xúc với một conic cố định . 2. Cho hình chữ nhật OABC có chu vi không đổi; O cố định các điểm A; B; C thay đổi . Chứng minh rằng đường vuông góc kẻ từ B vuông góc với đường chéo AC luôn đi qua một điểm cố định. 3. Cho tam giác ABC vuông ở C. tìm những điểm P trong không gian thoả mãn : CÂU 5: (2 điểm ) Tìm các hàm số f(x)xác định và có đạo hàm trên R thoả mãn điều kiện : f(x+y)=f(x).f(y); x,y . ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 12 Môn : Toán Thời gian làm bài : 180 phút Đáp án điểm Câu 1 (4 điểm ): 1. (2điểm) Đặt t= và : f(t)=(m-1)t- 1. m; f(t)<6 0,25 0,25 0,5 1,0 2. (2điểm )Với x=1, bất phương trình thoả mãn với mọi m Xét x Đặt h(x)=x-6 h’(x)=1+6đồng biến trên và h(1)=0 vậy ta cần tìm m sao cho : f(x) Với t=6 Ta có : g’(x)= Bảng biến thiên : t 1 2 6 g(t) - 0 + g’(t) Từ mđứng với mọi t hay m 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu II: (4 điệm ) 1.(2đ) Ta có :a<0 thì vô nghĩa Vậy ta xét ađiều kiện x i) khi a=0 ii) khi a>0; điều kiện Đặt phương trình (*) với thì Vậy để (*) có nghiệm thì 0< a 2 Vậy phương trình có nghiệm 0 a 2 0,25 0,5 0.5 0.25 0.25 0.25 2, (2 điểm) Viết lại phương trình dưới dạng 2x+ 2log2(x2+2) = 22+ 2.. Xét hàm số f(t) = 2tlogt với t2 f(t)= 2tlogt.ln2 + > 0 t 2 hàm số đồng biến Khi đó phương trình có dạng : f(x2+2) = f(2+2 ) x2+2 = 2+2 x2 = 2x +2a (1) hoặc -x2 = 2x +2a (2) a,giải và biện luận (1) : =1+2a *<0 a< - (1) vô nghiệm *=0 a= - (1) có nghiệm kép x= *>0 a> - (1) có 2 nghiệm phân biệt x1,2=1 b,giải và biện luận (2) : =1-2a * (2) vô nghiệm * = 0 a = (2) có nghiệm kép x=- * >0 a < (2) có 2 nghiệm phân biệt x1,2=-1 Kết luận: + Với a < - phương trình có nghiệm : x =-1 + Với a = - phương trình có nghiệm : x= ; x = -1 + Với-<a < phương trình có nghiệm : x = 1 + Với a = phương trình có nghiệm : x= - ; x = 1 + Với a > phương trình có nghiệm : x =1 Câu 3 : (4 điểm ) 1. (3 điểm) y = TXĐ y= ý >0: hàm số đồng biến () và (;) y’<0 hàm số nghịch biến và Cực đại (-3;-3); cực tiểu (-1; 1) ; suy ra đường thẳng x=-2 là tiệm cận đứng y=x+1+; lim x+1 là tiện cận xiên ; lim Bảng biến thiên : x -3 -2 -1 + y’ + 0 - - 0 + y -3 + - 1 Đồ thị : Giao với Oy tại (0;) y nhận I(-2; -1) làm tâm đối xứng 3/2 1 -3 -2 -1 x O -3 2. (1 điểm) Hàm số y= vì là ước của 1 vậy x+2=+1 hoặc x+2=-1 Vậy trên đồ thị hàm số có 2 điểm có toạ độ là các số nguyên là : (-1; 1) và (-3; -3) Câu IV: (6 điểm ) 1. (2 điểm) Đường tròn : giả sử M(2cos); do đó phương trình đưòng thẳng vuông góc với AM tại M có phương trình : (2cos M phương trình () : (2cos (*) Giả sử (x;y) là toạ độ các điểm không thuộc đường thẳng nào Phương trình (*) vô nghiệm Xét (1) ta có họ đường thẳng luôn tiếp xúc với elip trên 2. (2 điểm) Lập hệ trục Oxy; O gốc A,C thay đổi lần lượt thuộc Ox và Oy. A(a;0) ; C(0;c) B(a; c) y (a;c>0): a+c=b=hằng số Phương trình AC: y= C(0;c) B(a;c) Đường thẳng qua B vuông góc với AC O A(a;0) y= =b(1- ) Vậy : y = x + b(1- ) Giả sử qua D ( x1; y1) cố định với mọi a và c (x1-b) – (y1-b) = 0 a;c Vậy luôn đi qua điểm D (b;b) cố định. 3. (2 điểm ) Chọn hệ trục Cxyz như hình vẽ z x A (a;0;0) ;B(0;b;0) C(0;0;0) A Gọi P(x;y;z)ta có C B y x+ y+ z (x-a)+ (y-b)+z 0 Vậy P(a;b;0) Vậy tập hợp cần tìm có một điểm đó là đỉnh thứ tư của hình chữ nhật ACBP. Câu 5 : (2 điểm) Nhận xét : f(x) =0 là một hàm số thỏa mãn điều kiện . f(x+y) = f(x).f(y) * ; x ; y R và có đạo hàm x R xét f(x) 0 . Khi đó tồn tại x R để f(x) 0 . Theo * thì f(x) = f((x-x)+x) = f(x) .f(x-x)0;xR f(x) 0; xR mặt khác ,từ * ta có f() = f(x) =(f())0 ; xR Lấy đạo hàm hai vế theo biến x và biến y của * ta có. Theo x : f(x+y) =f(x).f(y) : x ; y R Theo x : f(x+y) =f(x).f(y) : x ; y R = ; x ; y R Từ đó ta có (lnf(x).)=a f(x).= ea.x + b Thử lại ta có f(x+y) =ea(x+y)+b f(x).= ea.x + b f(y).= ea.y + b f(x).f(y)=ea.x+b+a.y+b Vậy b=0 Do đó : f(x)= ea.x ; x R Kết luận f(x) 0 hoặc f(x)= ea.x ; a tùy ý ; x R 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0,5 0.25 0.25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25
File đính kèm:
- hsgtoan12d16-1.doc