Đề thi học sinh giỏi khối lớp 9 ( 2013– 2014) môn: sinh học
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi khối lớp 9 ( 2013– 2014) môn: sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD – ĐT HOÀI NHƠN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI LỚP 9 ( 2013– 2014) TRƯỜNG THCS HOÀI CHÂU Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian phát đề) Câu 1: ( 5,0 điểm ) 1-Hãy chứng minh tế bào vừa là đơn vị cấu trúc , vừa là đơn vị chức năng của cơ thể sống ? 2- Nêu những điểm giống và khác nhau giữa tế bào người với tế bào thực vật ?; Có thể rút ra kết luận gì về quan hệ giữa người và thực vật từ sự giống và khác nhau này ?. Câu 2: (2,0 điểm) Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật như thế nào ? Câu 3: (3,0 điểm) Có 10 tế bào sinh dưỡng của cùng một loài nguyên phân một số đợt bằng nhau và đã hình thành tổng số 630 thoi vô sắc. Vào kỳ giữa của đợt nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được trong toàn bộ các tế bào lúc đó có 49920 crômatit. a, Xác định số lần nguyên phân và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. b, Tính số nhiễm sắc thể đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân nói trên. c, Trong quá trình nguyên phân đó, vào đợt nguyên phân cuối cùng. Hãy xác định: - Số tâm động và NST theo trạng thái của chúng ở kỳ trước. - Số tâm động và NST theo trạng thái của chúng ở kỳ sau.. Câu 4: (4,0 điểm) Một gen có số Ađênin là 450 nuclêôtit. Trên mạch thứ nhất của gen có A,T,G,X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1:2:3:4 . Gen này sao mã tổng hợp các phân tử mARN đã hình thành 7495 liên kết hóa trị Đ-P. a, Tính số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch của gen. b, Cho biết số phân tử mARN được tạo ra và số ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình sao mã nói trên. c, Mỗi phân tử ARN sinh ra có Xitôzin là 450. Hãy tính số ribônuclêôtit còn lại của phân tử mARN. Câu 5: (4,0 điểm) Cho F1 giao phấn với 3 cây khác, thu được kết quả như sau - Với cây 1 thu được 6,25% cây thấp, quả vàng - Với cây 2 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây cao quả vàng - Với cây 3 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây thấp quả đỏ. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp. Câu 6 : ( 2,0 điểm ) Gen A qui định hoa kép ; gen a : hoa đơn ; BB : hoa đỏ ; Bb : hoa hồng ; bb : hoa trắng. Các gen qui định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập. P thuần chủng : Hoa kép, trắng X Hoa đơn, đỏ . Hãy biện luận xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 ? (không lập sơ đồ lai) . Vợ chồng ông B đều có tóc xoăn, sinh được người con trai có tóc thẳng. Họ thắc mắc vì sao con không giống cha mẹ. Hãy giải thích và xác định kiểu gen cho những người trong gia đình ông B ? Câu Đáp án Điểm 1 1 *Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể : - Cơ thể người được cấu tạo bởi các hệ cơ quan , mỗi hệ cơ quan được cấu tạo từ các cơ quan, các cơ quan được cấu tạo từ các mô, mà mô được cấu tạo từ tế bào. - Có nhiều loại tế bào khác nhau về hình dạng , kích thước và chức năng. Có tế bào hình cầu ( tế bào trứng ), hình đĩa ( hồng cầu )…, có tế bào kích thước lớn, có tế bào kích thước bé. Chức năng của các tế bào ở các cơ quan cũng khác nhau và ngay trong cùng một cơ quan cũng khác nhau. Mặc dù hình dạng, kích thước và chức năng khác nhau nhưng tế bào nào cũng gồm 3 thành phần cơ bản : màng sinh chất , chất tế bào , nhân. + Màng sinh chất là lớp ngoài của chất tế bào đặc lại, được cấu tạo bằng prôtêin và lipit. + Chất tế bào nằm trong màng tế bào gồm các bào quan và nhiều chất phức tạp . Các bào quan chính trong chất tế bào là lưới nội chất , các hạt ribôxôm , bộ máy gôngi , các ti thể … + Nhân tế bào hình bầu dục hoặc hình cầu , bên ngoài có màng nhân bao bọc, trong nhân có dịc nhân và nhiều nhân con giàu chất ARN . Trong dịch nhân có chất nhiễm sắc . Chất nhiễm sắc này ( ở một giai đoạn nhất định ) khi tập trung lại thành nhiễm sắc thể, chứa chất ADN đóng vai trò di truyền của cơ thể . Nhân con chứa rARN cấu tạo nên ribôxôm. * Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể : Tất cả các hoạt động sống của cơ thể đều xảy ra ở tế bào như: - Màng sinh chất : nơi thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường . - Chất tế bào : là nơi xảy ra các hoạt động sống như: + Ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin +Bộ máy gôngi : thực hiện chức năng thu hồi , tích trữ , phân phối sản phẩm cho tế bào . +Ti thể : là nơi tạo ra năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể + Trung thể : tham gia vào hoạt động phân chia và sinh sản của tế bào +Lưới nội chất : đảm bảo liên hệ giữa các tế bào - Nhân tế bào : có chứa NST, có vai trò quan trọng trong sư di truyền . Nhân còn có màng nhân ,giúp trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất … Tất cả các hoạt động nói trên xảy ra trong tế bào làm cơ sở cho sự sống , sự lớn lên và sinh sản của cơ thể ; đồng thời giúp cơ thể phản ứng chính xác với tác động của môi trường sống. 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,75 0,25 0,25 2* Giống nhau : - Đều có thành phần cấu tạo giống nhau, bao gồm màng sinh chất , chất tế bào và nhân. - Đều là đơn vị cấu tạo và là đơn vị chức năng của cơ thể. * Khác nhau : TB người TB thực vật Màng TB Chỉ có màng sinh chất , không có vách xenlulôzơ Có màng sinh chất và vách xenlulôzơ Chất TB - Không có lục lạp - Có trung thể - Không bào nhỏ - Thường có lục lạp - Không có trung thể - Không bào rất to * Kết luận về sự tiến hoá : - Những đặc điểm giống nhau giữa tế bào người và tế bào thực vật chứng tỏ người và thực vật có mối quan hệ về nguồn gốc trong quá trình phát sinh và phát triển sinh giới. - Những đặc điểm khác nhau trong tế bào người và tế bào thực vật chứng tỏ rằng tuy có mối quan hệ về nguồn gốc nhưng người và thực vật tiến hoá theo hai hướng khác nhau. 2 * Giống nhau : - Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. - Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho giao tử. * Khác nhau : Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực -Noãn bào bậc 1 qua GP I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn. - Noãn bào bậc 2 qua GP II cho thể cực thứ hai có kích thước nhỏ và 1 tế bào trứng có kích thước lớn. - Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua GP cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng, trong đó chỉ có 1 trứng trực tiếp thụ tinh. - Tinh bào bậc 1 qua GP I cho 2 tinh bào bậc 2. - Mỗi tinh bào bậc 2 qua GP II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng. - Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua GP cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia vào thụ tinh. 0,25 0,25 0.5 0,5 0.5 3 a, Số lần nguyên phân và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Tổng số thoi vô sắc được hình thành: 10.(2x -1) = 630 " 2x = " x = 6 Vào kỳ giữa của lần nguyên phân cuối cùng, lúc này có: 10.25 = 320 (tế bào) Tổng số crômatit trong toàn bộ các tế bào tại kỳ giữa đợt nguyên phân cuối cùng: 320.4n = 49920 " 2n = b, Số nhiễm sắc thể đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân nói trên. 10.(26-1).78 = 49140 (NST) c, Số tâm động và NST theo trạng thái của chúng ở kỳ trước của đợt nguyên phân cuối cùng. Số tâm động: 320.78 = 24960 (tâm động) Số NST theo trạng thái: 320.78 =24960 (NST kép) Số tâm động và NST theo trạng thái của chúng ở kỳ sau của đợt nguyên phân cuối cùng. Số tâm động: 320.78 = 24960 (tâm động) Số NST theo trạng thái: 320.2.78 = 49920 (NST đơn) 0.5 0.5 0.5 0.5 0,5 0.5 4 a, Số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch của gen. Theo đề bài cho: Trên mạch thứ nhất của gen có A,T,G,X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1:2:3:4 " % A1=10% , %T1= 20%, %G1= 30%, %X1= 40% Trong một phân tử ADN ta luôn có: % A=( % A1 + %T1) : 2 = ( 10% +20%):2=15% " %G = 50%-15% = 35% Mà A= 450 (Nu) " G = Tổng số Nuclêôtit trên mỗi mạch của gen. N/2= 450+1050 =1500 (Nu) Số Nuclêôti mỗi loại trên mạch thứ nhất của gen là: A1 = T1 = 150 x 2= 300 (Nu) G1 = 150x3 = 450 (Nu) X1 = 150x4 = 600 (Nu) Theo NTBS giữa hai mạch của gen, số Nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch của gen là: A1=T2= 150 (Nu) T1=A2= 300 (Nu) G1=X2= 450 (Nu) X1=G2= 600(Nu) b, Số phân tử mARN được tạo ra và số ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình sao mã nói trên. Theo đề bài cho: Tổng số liên kết hóa trị Đ-P được hình thành trong quá trình sao mã là 7495 liên kết " Số phân tử mARN được tạo ra là: (phân tử) Số ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình sao mã nói trên. 5.1500 = 7500 (ribônu) c, Số ribônuclêôtit còn lại của phân tử mARN. Theo đề bài cho: Mỗi phân tử ARN sinh ra có Xitôzin là 450. So sánh số ribônuclêôtit loại Xitôzin của phân tử mARN với loại bổ sung trên mạch 1 và mạch 2 của gen. rX= 450; G1= 450 " rX = G1= 450 " Mạch 1 là mạch gốc rX= 450; G2= 600 " rX G2 " Mạch 2 không phải là mạch gốc. Số ribônuclêôtit còn lại của phân tử mARN. rA = T1= 300 (ribônu) rU = A1= 150 (ribônu) rG =X1= 600 (ribônu) 0.5 0.5 1,0 0.5 0.5 0,25 0,25 0,25 0,25 5 * XÐt tÝnh tr¹ng tréi lÆn - XÐt PL 2: Đá : vµng = 3 : 1 . §©y lµ tØ lÖ cña quy luËt ph©n li do ®ã ®á lµ tréi so víi vµng. Qui íc: A ®á a vµng - XÐt PL 3: Cao : thÊp = 3 : 1 . §©y lµ tØ lÖ cña quy luËt ph©n li do ®ã cao lµ tréi so víi thÊp. Qui íc: B cao b thÊp 1. XÐt phÐp lai F1 víi c©y thø nhÊt: F2 cã tØ lÖ 6,25% = 1/16 c©y thÊp, qu¶ vµng do ®ã F2 cã 16 tæ hîp = 4 x 4 suy ra F1 vµ c©y 1 dÞ hîp vÒ hai cÆp gen AaBb vµ cã KH c©y cao, qu¶ ®á S¬ ®å lai: F1 AaBb x AaBb G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb 9 cao ®á : 3 cao vµng : 3 thÊp ®á : 1 thÊp vµng 2. XÐt phÐp lai víi c©y 2: F2 cho tØ lÖ 100% c©y cao. Do F1 dÞ hîp vÒ cÆp gen Aa nªn phÐp lai nµy chØ cã thÓ lµ AA x Aa F2 cho tØ lÖ 3 ®á : 1 vµng nªn phÐp lai lµ Bb x Bb VËy c©y thø 2 cã KG lµ AABb . S¬ ®å lai: F1 AaBb x AABb G AB, Ab, aB, ab AB, Ab F2 KG AABB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb KH 3 cao ®á : 1 cao vµng 3. XÐt phÐp lai víi c©y 3: F2 cho tØ lÖ 100% qu¶ ®á. Do F1 dÞ hîp vÒ cÆp gen Bb nªn phÐp lai nµy chØ cã thÓ lµ BB x Bb F2 cho tØ lÖ 3 cao : 1 thÊp nªn phÐp lai lµ Aa x Aa VËy c©y thø 2 cã KG lµ AaBB . S¬ ®å lai: F1 AaBb x AaBB G AB, Ab, aB, ab AB, aB F2 KG AABB : AaBB : AABb : AaBb : AaBB : aaBB : AaBb : aaBb KH 3 cao ®á : 1 thÊp ®á 1,0 1,0 1,0 1,0 6 Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 : *Theo qui ước gen ta có : - Cặp gen qui định về hình dạng trội hoàn toàn à tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 : ( 3 kép : 1 đơn ) - Cặp gen qui định về màu hoa trội không hoàn toàn à tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 : ( 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng ). *Trong phép lai : Pt/c : kép, trắng x đơn, đỏ à F2 sẽ có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó : (3 kép : 1 đơn) (1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng) = 3 kép, đỏ : 6 kép, hồng : 3 kép, trắng 1 đơn, đỏ : 2 đơn, hồng : 1 đơn, trắng. à Kết quả tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3:6:3:1:2:1 . * Vợ chồng ông B đều có tóc xoăn à sinh con trai có tóc thẳng , như vậy : - Tính trạng tóc thẳng lặn trong kiểu hình tóc xoăn (trội) ở vợ chồng ông bà B . Qui ước : gen A : tóc xoăn ; a : tóc thẳng . - Vợ chồng ông bà B có tóc xoăn ( A - ) , nhưng sinh con có tóc thẳng ( aa ) à ông bà B đều có khả năng cho giao tử mang gen a , nên có kiểu gen dị hợp (Aa ). - Kiểm chứng : P: (tóc xoăn) Aa x Aa (tóc xoăn) G: A, a A, a F: 1AA : 2Aa : 1aa ( 3 tóc xoăn : 1 tóc thẳng ) 1,0 1,0
File đính kèm:
- DE THI HSG MON SINH 9 CAP TRUONG NAM 20132014.doc