Đề thi học sinh giỏi lớp 12 – bảng b môn: toán
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 12 – bảng b môn: toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 – BẢNG B Môn: Toán Bài 1:(2đ) Xét chiều biến thiên của hàm số: Bài 2:(2đ) Parabol: chia hình tròn ra làm 2 phần. Tính diện tích mỗi phần đó. Bài 3:(2đ) Tìm m để phương trình x4 – ( 2m+3)x2 + m + 5 = 0 có 4 nghiệm x1, x2, x3, x4 thoả mãn : -2 < x1 < -1 < x2 < 0 < x3 < 1 < x4 < 3 Bài 4:(2đ) Giải bất phương trình: Bài 5:(2đ) Giải phương trình: Bài 6:(2đ) Biết rằng tồn tại x để các cạnh của DABC thoả mãn: a = x2 + x + 1; b = 2x + 1; c = x2 – 1. Hỏi DABC có đặc điểm gì? Bài 7:(2đ) Tính Bài 8:(2đ) Giải hệ phương trình: Bài 9:(2đ) Cho mặt cầu (C) tâm O, bán kính R và n điểm trong không gian: A1, A2 ....., An. Với mỗi điểm M thuộc mặt cầu (C) người ta dựng điểm N sao cho: . Tìm tập hợp các điểm N khi M thay đổi. Bài 10:(2đ) Biết rằng các số a,b,c,d thoả mãn: Chứng minh: ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 – BẢNG B Môn : Toán Bài Nội dung Điểm 1 (2đ) Đk: Tập xác định của hàm số là R. Ta có: y’ = Hàm số luôn đồng biến trên toàn tập xác định R 0.5 0.5 0.75 0.25 2 (2đ) Đường tròn có bán kính: R= y Diện tích hình tròn là: S = (đvdt) Gọi diện tích phần gạch chéo là S1, phần còn lại là S2. A B x 2 -2 O Cần tính S1.Phương trình đường tròn: x2 + y2 = 8 y = Đường tròn và Parabol cắt nhau tại 2 điểmA, B có toạ độ là nghiệm của hệ: S1 = đặt x = cận thành cận (đvdt) ( đvdt) 0.5 0.5 0.5 0.5 3 (2đ) Txđ của phương trình là : R Đặt x2 = X , ta có phương trình: f(X) = X2 – ( 2m+3).X + m + 5 = 0 (*) để phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt x1 < x2 < x3 < x4 thì phương trình (*) có hai nghiệm thoả mãn: 0 < X1 < X2. Khi đó Do đó: -2<- <-1< -< 0 < < 1 < < 3 >1 > > 0 4 > X2 > 1 > X1 > 0 không tồn tại m thoả mãn bài toán . 0.5 0.5 0.5 0.5 4 Giải bất phương trình : (x-3) Txđ :R Bpt : Đây là tập nghiệm của bấtt phương trình. 0.5 1.0 0.5 5 (2đ) Đk: áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có: VF = áp dụng Bđt Bunhiacôpxki cho vế trái ta được: VT . để phương trình có nghiệm thì VT=VF = đây là họ nghiệm của phương trình. 0.5 0.5 0.5 0.5 6 Để a, b, c là 3 cạnh của DABC: a = x2 + x + 1; b= 2x+1; c = x2 –1 thì điều kiện cần là: Với điều kiện x>1, từ giả thiết của bài toán ta kiểm tra thấy: a2 = b2 + c2 +bc. Theo định lý hàm số côsin ta có: a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA => cosA= mà 0 A = . Vậy DABC có góc A = 0.5 1.0 0.5 7 (2đ) Ta có đặt thì 6t = 3x-1 Û Khi x Þ ¥ thì t Þ ¥ Khi đó = e4 vì 0.5 0.5 0.5 0.5 8 (2đ) Đk: x > 0; y > 0; z > 0. Khi đó hệ phương trình tương đương với: Nhân (1), (2), (3) vế với vế ta được x2y2z2 = 4.9.16 Û x.y.z=24 0.5 0.5 0.5 0.5 9 (2đ) Gọi tổng: ( Điểm K hoàn toàn được xác định tuỳ thuộc vào cách cho hệ điểm A1, A2, A3,......, An) Khi đó: (1) Þ Tập hợp các điểm N là mặt cầu tâm K, bán kính (n-1)R 0.5 0.5 0.5 0.5 10 (2đ) Trên mặt phẳng toạ độ xét 2 điểm : y M M(a,b) và N(c,d). Từ giả thiết ta có: 1/2 1/2 -1 1 1 N1 -1 N 1 M1 1/2 1 11 O -1/2 1/2 K 1/2 1 Þ M nằm trên đường tròn tâm I bán --1 x kính R=, và N nằm trên đường tròn tâm K, bán kính R=. Nối IK cắt 2 đường tròn tại 2 giao điểm xa nhất M1 và N1 Þ MN£ M1N1 = (đpcm) 0.5 0.5 0.5 0.5 Tài liệu tham khảo: Bài 1,7,9: Sách các bài luyện giảng môn Toán tập 3 Bài 2 : Sách tuyển chọn những bài ôn luyện môn Toán – Tập 2 Bài 3 : Sách các bài luyện giảng – tập 1 Bài 4, 6 : Sách các bài luyện giảng môn Toán - tập 2 Bài 5 : Sách phương pháp giải toán lượng giác. Bai 8 : Sách tuyển chọn những bài ôn luyện môn Toán – Tập 1
File đính kèm:
- hsgtoan12d13.doc