Đề thi học sinh giỏi lớp 12 có đáp án môn thi: Toán - Đề 23
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 12 có đáp án môn thi: Toán - Đề 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kì thi học sinh giỏi lớp 12. môn thi: Toán học Thời gian: 180 phút đề bài Bài 1 (2 điểm) Tính tổng sau: Pn(x) = 1 + 2x + 3x2 + + nxn-1. Sau đó áp dụng với x = 2 và n = 2006. Bài 2 (2điểm) Tính tích phân: I = Bài 3 (2 điểm) Với giá trị nào của m thì bất phương trình sau có nghiệm (m + 2)x2 - 2(m - 1)x + 4 < 0. Bài 4 (2 điểm) Giải hệ phương trình: Bài 5 (2 điểm) Giải phương trình: cos2006x - sin2006x = 1. Bài 6 (2 điểm). Cho tam giác ABC, chứng minh rằng: Bài 7 (2 điểm) Cho tam giác đều ABC cạnh a và đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (ABC) tại A, M là một điểm di động trên D. a. Qua trung điểm I của đoạn thẳng AB, dựng mặt phẳng vuông góc với MC. Biết MA = a, tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng đó. b. Gọi H là trực tâm của tam giác MBC, Chứng minh rằng đường thẳng Hy vuông góc với mặt phẳng (MBC) luôn đi qua một điểm cố định khi M chạy trên đường thẳng d Bài 8 (2 điểm) Giải phương trình: 3log3( Bài 9 (2 điểm). Cho điểm M(2; -2) và Elíp (E): . Lập phương trình đường thẳng đi qua M và cắt (E) tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho AB = . Bài 10 (2 điểm). Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số: f(x) = x(2006 + ). kì thi học sinh giỏi lớp 12. môn thi: Toán học Thời gian: 180 phút Bài làm Đáp án Điểm Bài 1 Pn(x) = 1 + 2x + 3x2 + + nxn-1 Xét Fn(x) = x + x2 + x3 + + xn. Có F'n(x) = Pn(x). mà Fn(x) = (Vì Fn(x) là tổng n số hạng đầu của một cấp số nhân). 1 điểm 0,5 điểm * áp dụng: x = 2 và n = 2006 0,5 điểm Bài 2 I = Đặt Đổi cận: 0,5 điểm 0,5 điểm Mặt khác, xét: 2I = 0,5 điểm ị I = 0,5 điểm Bài 3 (m +2)x2 - 2(m - 1)x + 4 <0 (1) Trước hết ta tìm điều kiện để bất phương trình (1) vô nghiệm. Để phương trình (1) vô nghiệm Vậy để bất phương trình (1) có nghiệm thì 1 điểm Bài 4. Giải hệ phương trình: Điều kiện : x,y ạ 0. áp dụng bất đẳng Bunhiacôpxki cho vế trái của phương trình (1) 0,75 điểm Từ (1) 0,5 điểm Để xảy ra phương trình (2) thay vào phương trình (1) ta có: x = y = 1. 0,5 điểm Vậy hệ phương trình có nghiệm: x = y = 1. 0,5 điểm Bài 5. Giải phương trình: cos2006x - sin2006x = 1 (1). Nhận xét: -1Ê cosxÊ1 ị 0Ê cos2006x Ê 1. -1 Ê sinx Ê 1 ị 0 Ê sin2006x Ê 1. 0,5 điểm ị -1 Ê cos2006x - sin2006x Ê 1 ị cos2006x - sin2006x Ê 1 0,5 điểm Để cos2006x - sin2006x = 1 1 điểm Bài 6. Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng: (1) Trước hết ta chứng minh: (2) Thật vậy: (2) Bất đẳng thức luôn đúng, dấu "=" xảy ra khi A = B = C 1 điểm Ta chứng minh bất đẳng thức (1). Do A, B, C là 3 góc của tam giác ABC đều dương. áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số này ta có: 0,5 điểm Mà theo trên thì: dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều. 0,5 điểm bài 7. M a. F B C I E A Lấy E, F, I lần lượt là trung điểm AC, MC, AB. Có BE ^ (MAC) ị BE ^ MC, AF ^ MC 0,25 điểm 0,25 điểm ị Các mặt phẳng vuông góc với MC sẽ song song với BE, AF. ị Kẻ IQ // BE (Qẻ AC) QP // AF (Pẻ MC) ị (IQP) qua I và vuông góc với MC 0,25 điểm ị d/(A, (IQP)) = 0,25 điểm b. Gọi K là trung điểm của BC. Vì tam giác MBC cân ị H ẻ MK Mặt khác: (MAK) ^ BC ị Hy ^ mặt phẳng này ị Hy ầ AK = O 0,25 điểm Ta có: CH ^ MB (H là trực tâm) OH ^ MB (OH ^ (MBC)) ị MB ^ (OHC) 0,25 điểm ị MB ^ OC ị theo định lí 3 đường vuông góc ị AB^OC ị O là trực tâm của D đều ABC. 0,25 điểm ị Hy đi qua tâm O của D đều ABC. M y H A O C K B 0,25 điểm Bài 8 3 (1). Điều kiện: x > 0 0,5 điểm Đặt x = 212y khi đó: (1) trở thành: 3log3(1 + 26y + 24y) = 2log226y Û 3log3(1 + 26y + 24y) = 12y Û 1+ 26y + 24y = 34y. (2). 0,5 điểm Nhận thấy y = 1 là 1 nghiệm của phương trình (2). Đặt f(y) = . Đây là hàm số nghịch biến trên R, mà VT của (2) là hàm hằng y = 1 ị Phương trình (2) chỉ có nghiệm duy nhất. Vậy y = 1 là nghiệm ị x = 212 0,75 điểm Bài 9. Điểm M(2; -2) và Elíp (E): Rõ ràng đường thẳng x = 2 không thể cắt (E) tại hai điểm phân biệt. Gọi k là hệ số góc của đường thẳng (d) đi qua và cắt (E) tại 2 điểm phân biệt. ị phương trình đường thẳng (d) dạng: y = kx - 2k - 2. 0,5 điểm Để (d) cắt (E) tại hai điểm phân biệt thì phương trình: có hai nghiệm phân biệt. Û (4k2 + 1)x2 - 4(4k + 4)kx + 4(4k2 + 8k +3) = 0 (1) có hai nghiệm phân biệt Û D' > 0 Û 32k + 12 <0 Û k < -2/8. Khi đó (1) có hai nghiệm phân biệt là hoành độ của hai điểm A và B và: 0,5 điểm Khi đó A(x1; k(x1 -2) - 2), B(x2; k(x2 - 2) - 2). Do AB = 0,5 điểm - Với k = -1 thì phương trình đường thẳng (d) có dạng: x + y = 0 - Với 32k3 + 8k2 + 23k + 17 = 0. Xét hàm số y = 32k3 + 8k2 + 23k + 17 trên miền (-Ơ; -3/8) y' = 96k2 + 16k + 23 > 0 với "x ẻ (-Ơ, -3/8) ị hàm số đồng biến trên (-Ơ; -3/8). Do y(-3/2) < 0 ị phương trình (*) vô nghiệm. Vậy tồn tại duy nhất 1 đường thẳng (d) thoả mãn yêu cầu đề bài. 0,5 điểm Bài 10. . ĐK . Do f(x) là hàm số lẻ nên ta chỉ cầm xét x 0,25 điểm Ta có: 0,5 điểm Tương tự xét trên miền ta có: f(x) . 0,5 điểm Vậy Maxf(x) = 2007 Min f(x) = -2007 0,5 điểm
File đính kèm:
- De thi HSG lop 12 co dap an de 23.doc