Đề thi học sinh giỏi lớp 12 có đáp án môn thi: Toán - Đề 26
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 12 có đáp án môn thi: Toán - Đề 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn toán lớp 12 (Thời gian làm bài 180 phút) Bài 1: (4 điểm) 1) (Đề 48 I2 trong 150 đề tuyển sinh Đại học) Tìm trên đồ thị hàm số y = hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng y = x -1 2) (Tự sáng tác) Cho a, b, c ẻ R với a ạ 0 và m ẻN* thoả mãn: . Chứng minh rằng: Đồ thị hàm số: y = ax4 + bx2 + c luôn cắt trục ox tại ít nhất một điểm thuộc khoảng (0;1). Bài 2: (5 điểm) 1) (Tự sáng tác) Tìm tổng tất cả các nghiệm x ẻ [1;100] của phương trình: Sin4x + Sin4 ( x + ) + Sin4 (x + 2) ( Toán học tuổi trẻ năm 2003) Cho tam giác ABC không có góc tù thoả mãn hệ thức: Hãy tính các góc của tam giác đó. Bài 3: (4 điểm) 1) (Toán Bồi dưỡng giải tích tổ hợp của Hàn Liên Hải - Phan Huy Khải) Tìm họ nguyên hàm của hàm số f(x) = (Tự sáng tác) Giải phương trình: 3x2 + 1 + log2006 Bài 4: (4 điểm) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy 1) ( Đề thi tuyển sinh vào ĐHXD - Hà Nội năm học 2000-2001) Cho điểm A(4;0) và đường thẳng D: 4x - 9 = 0. Chứng minh rằng tập hợp các điểm M có tỷ số khoảng cách từ đó đến điểm A và từ đó đến đường thẳng D bằng là một Hypebol. Hãy viết phương trình của Hypebol đó. Cho Parabol y2 = 2px (p > 0) và đường thẳng d di động nhưng luôn đi qua tiêu điểm F của Parabol. Gọi M, N là các giao điểm của parabol với đường thẳng d. Chứng minh rằng đường tròn đường kính MN luôn tiếp xúc với một đường thẳng cố định. Bài 5: (3 điểm) (500 Bài toán về bất đẳng thứccủa Phan Huy Khải -Tập II) Cho hình chóp SABCD có đáy là hình bình hành. Gọi K là trung điểm của SC. Mặt phẳng qua AK cắt các cạnh SB, SD lần lượt tại M và N. Gọi V1, V thứ tự là thể tích của khối chóp SAMKN và khối chóp SABCD. Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của tỷ số . đáp án - thang điểm kỳ thi chọn lọc học sinh giỏi tỉnh - môn toán LớP12 Nội dung Điểm Bài 1: (4 điểm) 1) (2 điểm) Hai điểm A, B đối xứng nhau qua đường thẳng y = x -1 nên đường thẳng AB có pt: y = -x + m =>Hoành độ các điểm A, B là xA, xB chính là nghiệm pt:=-x +m Û g(x) = 2x2 - (m + 1)x + m = 0 0,5 điểm Gọi I là trung điểm của AB ta có xI = Ta phải có điểm I thuộc đường thẳng y =x -1 => Û m = -1 0,5 điểm Khi đó g(x) = 2x2 - 1= 0 Û x = 0,5 điểm Với xA = - => yA = -xA-1 = -1+; Với xB = => yB = -1- Vậy hai điểm cần tìm là A(-; -1+) và B (; -1-) 0,5 điểm 2) (2 điểm) Xét hàm số f(x) = với a ạ 0 và m N* Là hàm số liên tục và có đạo hàm là: f’(x) = axm+3 + bxm+1 + cxm-1 với "xẻR 0,5 điểm Ta tính được f(0) = 0 và f(1) = (do giả thiết) Theo định lý Lagrăng: tồn tại x0 ẻ(0;1) sao cho f’(x0) = 0,5 điểm => ax= 0 => x => ax40 + bx20 + c = 0 0,5 điểm Tức là pt: ax4 + bx2 + c = 0 có nghiệm x0 ẻ(0;1) Hay đồ thị hàm số: y = ax4 + bx2 + c luôn cắt ox tại ít nhất 1 điểm thuộc (0;1) 0,5 điểm Bài 2: (5 điểm) 1) (3 điểm) Trước hết biến đổi vế trái của pt: Sử dụng công thức Sin (a + ) = cosa Ta được: VT = Sin4x + cos4x + Sin4 (x+ ) + Cos4 (x+ ) = (Sin2x +Cos2x) - 2Sin2x Cos2x + 1 - 2Sin2 (x+ ).Cos(x+ ) = 1- Sin22x +1 - Sin2(2x + ) = 2 - Sin22x - Cos22x = 2 - = 1 điểm Nên pt đã cho viết thành: Sin44x = Û Sin24x = 1 Û Cos 4x = 0 Û 4x =+ kp Û x = + k. với k ẻ Z 0,5 điểm Để x ẻ [1; 100] ta phải có: 1 Ê + k. Ê 100 Û 8 Ê (2k+1) p Ê 800 mà k ẻ Z nên k = 1, 2, 3 .,126 0,5 điểm Nên tổng các nghiệm cần tìm là: S = 0,5 điểm Ta có là tổng của 126 số hạng của cấp số cộng có u1= 3 và u126 = 253 Vậy S = 0,5 điểm 2) (2 điểm) Ta có (Cos 3A + Cos 3B) - (Cos 2A + Cos 2B) + Cos A +CosB = (1) Û (4 Cos3A - 3 CosA + 4 Cos3B - 3CosB) -(2Cos2A-1+2Cos2B-1)+CosA+CosB = Û (Cos3A - Cos2A) + (Cos3B - Cos2B) =- (2) Xét hàm số f(t) = t3 - t2 với t ẻ[0;1] ta có: 0,5 điểm f’(t) = 4t2 - 2t; f’(t) = 0 Û t = 0 t 0 1 f’(t) 0 - 0 + f(t) t = . Ta có bằng biến thiên; => Với "t ẻ[0;1] thì f(t) ³ f() = - 0,5 điểm Vì DABC không có góc tù nên 0 Ê CosA <1 0 Ê Cos B <1 Cos3A - Cos2A ³ - Cos3B - Cos2B ³ - => VT (2) ³ - (3) 0,5 điểm Do đó (2) được thoả mãn Û (3) xảy ra dấu “=” => Cos A = Cos B = => A = 600 B = 600 => C = 600 0,5 điểm Bài 3: ( 4 điểm) 1) (2 điểm) Ta có: vì x4 + 3x2 + 2 = (x2 + 2 ) (x2 + 1) Đặt Với "x Û 3x3 + 2x = (Ax + B) (x2 + 1) + (Cx + D) (x2 + 2) Với "x 0,5 điểm Hay 3x3 + 2x = (A+C)x3 + (B + D)x2 + (A + 2C)x + B + 2D Với "x => A + C = 3 B = D = 0 B + D = 0 => C = -1 tức là A + 2C = 2 A = 4 B + 2D = 0 => f(x) = x - => ũf(x)dx = 0,5 điểm 0,5 điểm Vậy ũ f(x)dx = với k là hằng số 0,5 điểm 2) (2 điểm) PT đã cho viết thành: log2006 = x6 - 3x2 - 1 (1) Đặt: u = 4x2 + 2 > 0 ta được pt: log2006 = v - u v = x6 + x2 + 1> 0 Û log2006u - log2006v = v- u (*) 0,5 điểm - Nếu u > v thì VT (*) > 0 > VP (*) nên không thoả mãn. - Nếu u < v thì VT (*) < 0 < VP (*) nên không thoả mãn - Xét u = v thì VT (*) = 0 VP (*) Do đó pt (*)Û x6 + x2 + 1 = 4x2 + 2 Û x6 - 3x2 - 1= 0 (2) Đặt t = x2 ³ 0 ta được pt: f(t) = t3 - 3t - 1 = 0 (3) 0,5 điểm Ta có f’(x) = 3t2 - 3; f’(t) = 0 Û t = -1 t = 1. Ta có bảng biến thiên -1 t -∞ -1 0 1 +∞ f’(t) + 0 - 0 + hơn nữa f(2) = 1 f (t) 1 +∞ -3 -∞ Do đó pt (3) có nghiệm với t ³ 0 và là nghiệm duy nhất t ẻ(0;2) Đặt t = 2 cos a với 0 < a < ta được 8 Cos3a - 6 Cos a - 1 = 0 Û 4Cos3a - 3 Cosa = hay cos 3a = (Do 0 < a < ) => a = ta có t = x2 = 2 Cos. Vậy pt đã cho có 2 nghiệm x = ± 0,5 điểm 0,5 điểm Bài 4: (4 điểm) 1) (2 điểm): Giả sử điểm M (x;y) khi đó AM = Khoảng cách từ M đến đường thẳng D: 4x - 9 = 0 là d(M;D) = 0,5 điểm Ta có Û 7x2 - 9y2 = 63 Û Vậy tập hợp các điểm M cần tìm là Hypebol có phương trình 0.5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm H M1 N1 O x d I F M y 2)( 2 điểm): Parabol y2 = 2px đường chuẩn là D: x = -. Đường tròn đường kính MN có tâm là trung điểm I của MN và bán kính R= Gọi M1; N1, H thứ tự là hình chiếu Của các điểm M, N và I. Theo đ/n của Parabol có MM1 = MF NN1 = NF => MM1 + NN1 = MF + NF = MN. Mà trong hình thang vuông MM1N1N thì MM1 + NN1 = 2 IH. Do đó IH= Vậy đường tròn đường kính MN luôn tiếp xúc với đường chuẩn của Parabol 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Bài 5: (3 điểm): Vì ABCD là hình bình hành => VSABC = VSADC = VSABCD = V. Đặt , thì => V1 = VSAMK + VSANK = (x + y) (1) Mặt khác V1 = VSAMN + VSMNK = = x.y.+ x.y. => V1 = (2). Từ (1) (2) => x + y = 3xy => y = (3) Do x > 0 và y > 0 nên từ (3) => x > Và y = Û 2x3 - 1 ³ 0 (vì 3x-1) 0 => x ³ do đó Ê x Ê 1 Từ (1) => (x + y) = = Xét hàm số f(x) = với . Ta có f’(x) = f’(x) = 0 Û x = 0 không thuộc đoạn [ ] x = => Bảng biến thiên x 1 f’(x) - 0 + f(x) 3/8 3/8 Suy ra Ê f(x) Ê với "x ẻ [] hay Ê Vậy Min () = khi x = hay SM = SB là trung điểm của SB Và Max () = khi 0,5điểm 0,5điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
File đính kèm:
- De thi HSG lop 12 co dap an de 26.doc