Đề thi học sinh giỏi lớp 12 có đáp án môn thi: Toán - Đề 29
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 12 có đáp án môn thi: Toán - Đề 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Học sinh giỏi 12 THPT – Môn Toán Thời gian 180 phút ----------------o0o-------------- Câu 1: (6 điểm) Cho hàm số: y = x3 + 3x2 + 1. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Biện luận theo m số nghiệm của phương trình: x3 + 3x2 = m3 + 3m2. c) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) kẻ từ điểm (1; 5). d) Trên đường thẳng y = 9x – 4, tìm những điểm có thể kẻ đến (C) 3 tiếp tuyến. Câu 2: (3 điểm) Giải các phương trình sau: a) . b) . Câu 3: (4 điểm) a) Tìm m để bất phương trình sau có nghiệm duy nhất: . b) Tìm m để bất phương trình sau đúng với mọi x. ờ1 + 2cosxờ+ ờ1 + sin2xờÊ 2m – 1. Câu 4: (2,5 điểm) a) Xác định a, b để hàm số sau có đạo hàm tại x = 0: . b) Tính tích phân: . Câu 5: (2,5 điểm) Cho 2 elíp (E1): , (E2): và parabol (P): y2 = 12x. a) Viết phương trình đường tròn đi qua giao điểm của 2 elíp trên. b) Viết phương trình tiếp tuyến chung của (E1) và (P). Câu 6: (2 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy là nửa lục giác đều với cạnh a (a> 0). Cạnh SA vuông góc với đáy và SA = . M là một điểm khác B trên SB sao cho AM ^ MD. Tính tỉ số . Đáp án đề thi Học sinh giỏi 12 THPT – Môn Toán ----------------o0o-------------- Chú ý: + Đáp án gồm 5 trang. +Nếu thí sinh làm cách khác với đáp án mà kết quả đúng thì cho điểm tối đa. Câu ý Nội dung điểm 1 1a - Tập xác định: D = R. - Sự biến thiên: + Chiều biến thiên: y’ = 3x2 + 6x = 0 Û . ị Hàm số đồng biến trên các khoảng (-Ơ; -2) và (0; +Ơ); hàm số nghịch biến trên khoảng (-2; 0). + Cực trị: Hàm số đạt cực đại tại điểm (0; 1) và đạt cực tiểu tại điểm (-2; 5). + Giới hạn: ị đồ thị hàm số không có tiệm cận. + Tính lồi lõm và điểm uốn: y’’ = 6x + 6 = 0 Û x = -1. ị Đồ thị hàm số lồi trên khoảng (-Ơ; -1), lõm trên khoảng (-1; +Ơ) và có điểm uốn là (-1; 3). + Bảng biến thiên: x -Ơ -2 -1 0 +Ơ y’ + 0 - - 0 + 5 +Ơ y 3 -Ơ 1 - Đồ thị: Đồ thị hàm số đi qua các điểm (-3; 1), (-2; 5), (-1; 3), (0; 1) và (1; 5). Nhận điểm uốn (-1; 3) làm tâm đối xứng. y 5 3 1 -3 -2 -1 0 1 x 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1b Ta có: x3 + 3x2 = m3 + 3m2 (1) Û x3 + 3x2 + 1 = m2 + 3m2 + 1 = a ị số nghiệm của phương trình (1) chính là số giao điểm của đồ thị (C) và đường thẳng y = a, từ đồ thị ở câu a ta có: - Phương trình (1) có 1 nghiệm nếu a > 5 hoặc a < 1. - Phương trình (1) có 2 nghiệm nếu a = 5 hoặc a = 1. - Phương trình (1) có 3 nghiệm nếu 1 < a < 5. Xét hàm số f(m) = m3 + 3m2 + 1 ị f(m) cũng có đồ thị là (C), nên từ đồ thị ở câu a ta có: - a > 5 Û m > 1; a = 5 Û m = 1 hoặc m = -2 - a < 1 Û m < -3; a = 1 Û m = -3 hoặc m = 1. - 1 < a < 5 Û -3 < m < 1 Vậy ta có: + Với m > 1 hoặc m < -3 thì phương trình (1) có 1 nghiệm. + Với m = -3 hoặc m = -2 hoặc m = 1 hoặc m = 2 thì phương trình (1) có 2 nghiệm. + Với -3 < m < 1 và m ạ -2, m ạ 0 thì phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt. 0,25 0,25 0,25 0,25 1c Gọi phương trình tiếp tuyến kẻ từ điểm (1; 5) có dạng: y = k(x – 1) + 5 Û y = kx + 5 – k. Vì là tiếp tuyến của (C) nên ta có: . ị Có 2 tiếp tuyến của (C) đi qua điểm (1; 5) là: y = 5 và y = 9x – 4. 0,25 0,50 0,25 1d Gọi M (x0; 9x0 – 4) là điểm trên đường thẳng y = 9x – 4. ị Đường thẳng đi qua M có phương trình dạng: y = k(x – x0) + 9x0 – 4. ị Ta có: . Để có 3 tiếp tuyến qua M thì hệ trên cần có 3 nghiệm ị phương trình sau cần có 3 nghiệm phân biệt: (x – 1)[2x2 + (5 – 3x0)x + 5 – 9x0] = 0. Từ đó ta có điều kiện của x0 là: . Vậy các điểm M cần tìm có toạ độ (x; 9x – 4) với điều kiện: 0,25 0,25 0,25 0,25 2 2a Tập xác định: D = R. Phương trình đã cho tương đương với phương trình: Xét hàm số f(t) = , ta có f(t) đồng biến với mọi t nên ta có: f(3cosx) = f(4cos3x) Û 3cosx = 4cos3x Û cos3x = 0 Û x = , k ẻ Z 0,25 0,50 0,50 0,25 2b Ta có: x4 + x2 + 1 = (x2 + x + 1)(x2 – x + 1) > 0 x2 – 3x + 1 = 2(x2 – x + 1) – (x2 + x + 1) Đặt , t > 0. Phương trình trở thành: Û x = 1 0,25 0,25 0,50 0,25 0,25 3 3a Điều kiện: m > 0 và m ạ 1, x2 + mx + 10 ³ 0. Bất phương trình đã cho tương đương với: . (*) Đặt u = x2 + mx + 10, u ³ 0. + Với 0 < m < 1: (*) Û f(u) = log7(+ 4)log11(u + 2) ³ 1 Ta thấy f(9) = 1 và f(u) là hàm đồng biến nên ta có: f(u) ³ f(9) Û u ³ 9 Û x2 + mx + 10 ³ 9 Û x2 + mx + 1 ³ 0 Vì phương trình trên có D = m2 – 4 < 0 với 0 < m < 1 nên phương trình trên vô nghiệm ị bất phương trình đã cho vô nghiệm. + Với m > 1: Ta có: f(u) Ê 1 = f(9) Û 0 Ê u Ê 9 Û 0 Ê x2 + mx + 10 Ê 9 . Xét phương trình x2 + mx + 1 = 0 có D = m2 – 4. Nếu 1 < m < 2 Û D < 0 ị (2) vô nghiệm ị bất phương trình đã cho vô nghiệm. Nếu m > 2 ị D > 0 ị phương trình trên có 2 nghiệm đều thoả mãn (1) và (2) ị bất phương trình đã cho có nhiều hơn một nghiệm. Nếu m = 2 ị (2) có nghiệm duy nhất x = -1 ị bất phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = -1. Vậy giá trị cần tìm của m là: m = -2. 0,50 0,50 0,50 0,50 3b Đặt f(x) = ỗ1 + 2cosxỗ + ỗ1 + 2sinxỗ. Bài toán trở thành: tìm m sao cho maxf(x) Ê 2m – 1. Ta có f2(x) = 6 + 4(sinx + cosx) + 2ỗ1 + 2(sinx + cosx) + 4sinxcosxỗ Đặt t = sinx + cosx, . Ta có: f2(x) = g(t) = 6 + 4t + 2ỗ2t2 + 2t – 1ỗ với . Xét sự biến thiên của g(t) ta có: Vì f(x) ³ 0 nên ta có: maxf(x) = Vậy ta có: . 0,25 0,25 0,25 0,75 0,25 0,25 4 4a Hàm số có đạo hàm tại x = 0 khi nó liên tục tại x = 0. . Ta lại có: Và ị a = 6. Vậy hàm số có đạo hàm tại x = 0 khi a = 6 và b = 1. 0,25 0,50 0,25 0,25 0,25 4b Chứng minh được: . Đặt . 0,50 0,25 0,50 5 5a Toạ độ giao điểm của 2 elíp (E1) và (E2) là nghiệm của hệ phương trình: Vậy đường tròn đi qua các giao điểm của 2 elíp là: 0,50 0,50 5b Gọi đường thẳng Ax + By + C = 0 (A2 + B2 ạ 0), là tiếp tuyến chung của (E1) và (P). Ta có: Vậy có 2 tiếp tuyến cần tìm là: . 1,0 0,50 6 Đặt hình chóp vào hệ trục toạ độ như hình vẽ. Suy ra ta có: A = (0; 0; 0), D = (2a; 0; 0), S = (0; 0; a) và B = . Suy ra phương trình của SB là: Gọi M(x0; y0; z0) thuộc cạnh SB, ta có: . Mặt khác AM^DN Û Û x02 – 2ax0 + y02 + z02 = 0 ị hay . 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,50 -----------------------------------------Hết---------------------------------------------------
File đính kèm:
- De thi HSG lop 12 co dap an de 29.doc