Đề thi học sinh giỏi lớp 12 có đáp án môn thi: Toán - Đề 33
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 12 có đáp án môn thi: Toán - Đề 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi học sinh giỏi khối 12 Môn: toán- bảng A - (Thời gian 180 phút, không kể thời gian giao đề) Câu 1: (4 điểm) Cho hàm số: và điểm M có hoành độ xM = a. Với giá trị nào của a thì tiếp tiếp tuyến của (C) tại M cắt (C) 2 điểm phân biệt khác M. 2. Tìm m để phương trình (x+1)(x+2)(x+4)(x+5) – 2m +1 =0 Có nghiệm thoã mãn: x2 +6x + 7 0 Câu 2: (4 điểm) 1.Tìm GTLN và GTNN của hàm số f(x) trên đoạn [-1; 2] biết f(0) = 1 (1) và f2(x).f’(x) = 1+ 2x +3x2 (2) 2. Câu 3: (4 điểm) 1. Giải phương trình : 2. Tìm: Câu 4: (4 điểm) 1. Cho hình chóp S.ABC, đáy ABC là tam giác vuông tại A AB = a, các cạnh bên SA = SB = SC = a và cùng tạo với đáy một góc . Xác định để thể tích hình chóp lớn nhất. 2. Tính các góc của biết Câu 5: (4 điểm) 1. Tính: 2. Trên trục toạ độ Oxy: Cho parabol (P): và đường thẳng : 3x – 4y + 19 = 0. Viết phương trình đường tròn có tâm I thuộc đường thẳng có bán kính nhỏ nhất và tiếp xúc với parabol (P) đáp án đề thi học sinh giỏi khối 12 Môn: toán Thời gian: 180 phút Câu 1: (4 điểm) 1> Điểm M, xM = a ---> ta có Pt tiếp tuyến với (C) có dạng : với => Hoành độ giao điểm của và (C) là nghiệm của phương trình Bài toán trở thành tìm a để g(x)=0 có 2 nghiệm phân biệt khác a Vậy giá trị a cần tìm 2> pt (x+1)(x+2)(x+4)(x+5) = 2m – 1 (x2 + 6x +5)(x2 + 6x + 8) = 2m – 1 Đặt t = x2 + 6x +5 = (x + 3)2 – 4 -4 Do x2 + 6x +7 0 x2 + 6x +5 -2 => t -2 4 -4 -2 -2 o t f(t) y= 2m - 1 Bài toán trở thành tìm m để pt: f(t) = t(t+3) = 2m-1 có nghiệm t số giao điểm của đồ thị f(t) = t2 + 3t và đường y = 2m – 1 vẽ trên đoạn [-4; -2] Vậy để phương trình có nghiệm thì Câu 2: (4 điểm) 1> Từ (2): f2(x)f’(x) = 1 + 2x + 3x2 (c là hằng số) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5 đ 0,5đ + Từ (1) : f(0) = 1 => c = , do đó hàm số Xét g(x) = 3x3 + 3x2 + 3x + 1 với x [-1; 2] g’(x) = 9x2 + 6x + 3 = 0 là các điểm tới hạn g(-1) = 2, g(2) = 40, g(-) = => max(g(x)) = 40, min(g(x)) = - 2 Do đó GTLN của f(x) là và GTLN của f(x) là 2> ĐK: Do Ta được phương trình Nghiệm (loại vì ) Nghiệm t/m các đk bài toán Câu 3: (4 điểm) 1> ĐK: pt 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ đặt đưa về hệ (*) vì 0 1) Nên hàm số f(y) nghịch biến và f(1) = 1 nên y = 1 là nghiệm duy nhất của pt (*) => x2 – 2x – 3 = a1 = 7 + 4 Giải ra vậy pt đã cho có 2 nghiệm x1 , x2 2> đặt khi thì Vậy Câu 4: (4 điểm) Gọi O là trung điểm của BC => => SO là trục đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC => SO là đường cao của hình chóp S.ABC và góc giữa cạnh bên và đáy, góc SBO = góc SAO = SCO = 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,0đ 0,5đ S a O C B a + SO =asin, AC = a () A + VS.ABC = áp dụng BĐT cô si cho 2 số dương 4 và -1 > 0 V = Dấu “=” xảy ra Vậy hình chóp có thể tích lớn nhất 2. Do nên gt bài toán trở thành Do nên VT của (*) không âm Khi đó (*) dấu “=” xẫy ra 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Giải hệ trên ta được: Câu 5: (4 điểm) 1> Ta có Tính đặt Đổi cận: x = 0 => ; => t = 0 Vậy Nhận thấy đường thẳng không có điểm chung với parabol (P) (d) () I I1 H M0 M1 () Gọi là đường thẳng tiếp xúc với Parabol (P) và song song với dt => pt là 3x – 4y - + m = 0 ( m 19) hệ pt: có nghiệm (I) (I) pt đt : 3x – 4y + 9 = 0. và toạ độ tiếp điểm + Gọi (d) là đt qua điểm M0 và vuông góc vói => (d) => pt đt (d) 4x + 3y + 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ I là giao điẻm của (d) và => toạ độ I là nghiệm của hệ => Pt đường tròn tâm I, bk R = IM0 có dạng Ta chứng minh: đường tròn (C) có phương trình trên là đường tròn có bk nhỏ nhất so với các đường tròn t/m ycbt. Thật vậy: Lấy điểm I1 bất kì trên , M1 bất kì trên parabol (P) H = I1M1 ta có: => IM0 là nhỏ nhất Do đó đường tròn bk IM0 là đường tròn bk nhỏ nhất Vậy đường tròn cần tìm: 0,5đ 0,5đ
File đính kèm:
- De thi HSG lop 12 co dap an de 33.doc