Đề thi học sinh giỏi lớp 12 có đáp án môn thi: Toán - Đề 43
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 12 có đáp án môn thi: Toán - Đề 43, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thi học sinh giỏi lớp 12 môn toán Bảng A ( Thời gian 180 phút , không kể giao đề) Bài 1( 4,0 điểm) Cho hàm số : y = Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (Cm) khi m = 1 Tìm m để cực đại , cực tiểu của (Cm) nằm về hai phía của đường thẳng 9x –7y – 1 = 0 Bài 2( 4,0 điểm) 1)Tìm p và q để giá trị lớn nhất của hàm số y = trên là bé nhất Gọi ( x ; y ) là nghiệm của bất phương trình . Tìm ( x; y) sao cho 2x + y lớn nhất Bài 3 ( 4,0 điểm) Cho cos3x – cos2x + mcosx – 1 = 0 (1) 1) Giải phương trình (1) khi m = 3 2) Tìm m để phương trình (1) có số nghiệm nhiều nhất trên Bài 4(4,0 điểm) Tính Cho x2 +y2 =1 . Chứng minh : Bài 5( 4,0 điểm) Cho tứ diện ABCD . Các mặt của tứ diện có diện tích bằng nhau . Chứng minh rằng tâm mặt cầu nội , ngoại tiếp tứ diện trùng nhau. Cho tứ diện ABCD và một mặt phẳng (P) . Tìm trên mf (P) điểm M sao cho nhỏ nhất Hướng dẫn chấm và thang điểm thi học sinh giỏi 12 môn toán bảng a Bài Hướng dẫn chấm Điểm 1 Khi m = 1 *) Tập xác định : x *) Sự biến thiên : Ta có bảng biến thiên x -Ơ -2 1 4 +Ơ y’ + 0 - - 0 + CĐ +Ơ +Ơ y -Ơ -Ơ CT *)Hàm số đạt cực đại tại x = -2 ị yCĐ = -3 đạt cực tiểu tại x = 4 ị yCT = 9 *)x = 1 là tiệm cận đứng vì Lim f(x) = -Ơ và lim f(x) = +Ơ xđ1- xđ1+ *) y = x + 2 là tiệm cận xiên vì lim(f(x) –x – 2 ) = lim xđƠ xđƠ y Đồ thị : dạng đồ thị 9 1 4 -2 O x -3 -7 2)Tập xác định x ạ 1 ; y’ = 0 Û x =-2 ; x = 4 Vậy với mọi m thì (Cm) luôn có cực đại và cực tiểu. Theo câu 1) ta có yCĐ= m – 4 tại x = -2 ; đặt A ( -2 ; m – 4 ) yCT = m + 8 tại x = 4 ; đặt B ( 4 ; m + 8 ) A ; B nằm hai phía của đường thẳng 9x – 7y – 1 = 0 Û (9xA – 7yA – 1 )( 9xB – 7yB – 1 ) < 0 Û ( 9 -7m )( -21 – 7m) < 0 Û -3 < m < Vậy m thoả mãn bài toán 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 2 1)Đặt y = f(x) = x2 + px + q ; h(x) = . Gọi max h(x) = h() ta có f(0) = q ; f(1) = 1+p + q ; f(-1) = 1- p + q ; Nếu p > 0 ị h( Nếu p < 0 ị h( Chú ý : Max h(x) = max *) Nếu p = 0 ị f(x) = x2 + q ; f(0) = f(-) = q ; f(±1) = 1 + q Giá trị lớn nhất của h(x) là một trong 2 giá trị Nếu Nếu q < - Nếu q = - cũng là giá trị nhỏ nhất của h(a) .Vậy p = 0 ; q = - thoả mãn bài toán 2) Trường hợp 1: Nếu (x;y) thoả mãn (I) ta có x2 +2y2 . Theo bất đẳng thức Bunhiacốpxki ta có đúng với mọi x ; y thoả mãn (*) . Dấu “=” xảy ra Vậy x = 2 ; y = thì 2x + y lớn nhất Trường hợp 2 : ( x ; y ) thoả mãn (II) ị 2x + y không đạt giá trị lớn nhất Vì từ (II) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 3 cos3x – cos2x + mcosx – 1 = 0 (1) 1) Với m = 3 thì (1) Xét phương trình (2) x Y - O 2 - Vẽ đồ thị hàm số y = cosx trên y=t1 y=t2 Số nghiệm của (2) là số giao điểm của y = t và y = cosx trên với t là nghiệm của (3) . Phương trình (1) có số nghiệm nhiều nhất trên khi và chỉ khi phương trình (3) có hai nghiệm t1 < t2 thoả mãn 0 < t1 < t2 <1 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 4 1) I = .Đặt t = dx = - dt ; sinx = sint ; cos2x = cos2t 2) Đặt x = sint ; y = cost Ta có sin5t = 16sin5t –20sin3t + 5sint Cos5t = 16cos5t – 20cos3t + 5cost ịsin5t = 16x5 –20x3 + 5x ; cos5t = 16y5 – 20y3 +5y Dấu “=” xảy ra Û 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 5 B M H K A D I Đ’ I’ C C’ K’ P Dựng mf(P) ^ AB tại M . Gọi DK ; CH là các đường cao của tam giác DAB và tam giác CAB . Do dt DDAB = dtDCAB ị DK’ = CH. Gọi C’ ; D’ lần lượt là hình chiếu của C ; D trên (P) ị MC’ = MD’ vì CH // (P) ; DK// (P) ịDMC’D’ cân tại M ị MI’ ^ C’D’ ; I’ là trung điểm C’D’ Kẻ II’ // AB ; ( I ẻCD ) ; IK //MI’ ị MKII’ là hình chữ nhật. Vậy IK là đường vuông góc chung của AB và CD và I là trung điểm CD *) Vai trò A ; B ; C ; D bình đẳng . Bằng cách dựng tương tự mf(P’) ^ Cd ta chứng minh K’ là trung điểm của AB và I’K’ là đường vuông góc chung của AB và CD ị I’º I ; K’º K Do đó tứ diện ABCD có các đường trung bình đồng thời là đường vuông góc chung A C D O P Q I K Gọi O là trung điểm IK ị OA = OB = OC = OD vậy O là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD *) VKBCD = VKACD ị KI ẻ mf phân giác của góc phẳng nhị diện cạnh CD và AB . Tương tự PQ ẻ mf phân giác của góc phẳng nhị diện cạnh AC và BD. Vì KI O cách đều các mặt của tứ diện ABCD . Vậy O là tâm mặt cầu nội tiếp tứ diện ABCD 2) A B C D I ị N Gọi I ; J là trung điểm AB và CD ; N là trung điểm của IJ . Với M bất kỳ ta có ị bé nhất Û M là hình chiếu của N trên mặt phẳng (P) 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0
File đính kèm:
- De thi HSG lop 12 co dap an de 43.doc