Đề thi học sinh giỏi lớp 12 có đáp án môn thi: Toán - Đề 44
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 12 có đáp án môn thi: Toán - Đề 44, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 Bảng A Thời gian: 180 phút Bài 1: (4 điểm) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số sau: . Tính tích phân: . Bài 2: (4 điểm) Cho phương trình: Giải phương trình khi a = 4. Tìm a để phương trình có nghiệm. Bài 3: (4 điểm) Giải phương trình: tgx – 3cotg3x = 2tg2x. Chứng minh rằng đều nếu thoả mãn: tgA + tgB + tgC = . Bài 4: (2 điểm) Tìm giới hạn: . Bài 5: (2 điểm) Giải bất phương trình: . Bài 5: (4 điểm) Trong mặt phẳng với hệ toạ độ oxy. Cho elip (E) có phương trình: ; điểm I(-1;-2) và đường thẳng (d): x + y – 6 = 0. Viết phương trình đường thẳng đi qua I và cắt (E) tại hai điểm A, B sao cho I là trung điểm AB. Tìm toạ độ điểm M(E) sao cho khoảng cách từ M đến d là nhỏ nhất. Hướng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi lớp 12 ý Nội dung Thang điểm Bài 1 1 Tập xác định: R\{1} Sự biến thiên: y’= +, -> đường thẳng x=1 là tiệm cận đứng. +, =đường thẳng y= - x+3 là tiệm cận xiên. Bảng biến thiên: x - 0 1 2 + y - 0 + + 0 - y’ + + 4 0 - - y Đồ thị: 4 3 2 3 1 2 x 1 0 0.5 0.25 0.25 0.25 0.75 Bài 1 2 Tính: I = Đặt x 0 t 0 dx = - dt I = - Đặt u = cost -> du = - sintdt t 0 u 1 -1 Đặt u = tgv với v, du = (1+tg2v)dv u -1 1 v - 0.75 0.5 0.75 Bài 2 1 2 Điều kiện: x Phương trình đã cho tương đương với : đặt t = điều kiện phương trình trở thành: f(t) = t2 + at – 1 = 0 (1) Với a = 4 ta có: phương trình (1) là: t2 + 4t – 1 = 0 Với t =- 2 + ta có: t = t2x2 + t2x +t2 = x – 1 t2x2 + (t2 – 1)x +t2 + 1 = 0 Vậy với a = 4 phương trình đã cho có 2 nghiệm: Phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi phương trình: t2 + at – 1 = 0 (1) có nghiệm dễ thấy phương trình (1) luôn có 2 nghiệm t1, t2 thoả mãn: t1 t2 Vậy tập giá trị cần tìm của a là: ) 0.25 0.75 0.75 0.5 0.5 0.25 0.25 0.5 0.25 Bài 3 1 2 Điều kiện: cos2x 0; cosx0; sin3x 0 tgx – 3tg3x = 2tg2x tgx – cotg3x = 2(tg2x + cotg3x) - cos4x . cos2x = 2 cos2x (2cos22x - 1)(cos2x) +1 +cos2x = 0 cos32x = - đối chiếu điều kiện: cosx0 cos2x 0 cos2x -1. sin3x 0 sinx(3 – 4sin2x) 0 sin2x 0 sin2x => cos32x = - (thoả mãn điều kiện) cos2x = - Vậy phương trình đã cho có nghiệm là: với Vì tgA, tgB, tgC xác định nên ABC không vuông 0.25 1 0.5 0.25 0.25 0.25 -> giả thiết đề cho tương tương với: tgA.tgB.tgC = > 0 ABC nhọn -> tgA, tgB, tgC là các số dương ta có: tgA.tgB = ta sẽ chứng minh được: thật vậy: 1- cosC > 0; cos(A-B) – cosC = 2cosA.cosB > 0. do đó (*) cos(A-B) - cos(A-B)cosC + cosC – cos2C cos(A-B) + cos(A-B)cosC – cosC – cos2C cosC cos(A-B) – cosC cos(A-B) – 1 luôn đúng (vì cosC > 0) Vậy: tương tự: tgA.tgC cotg2 tgB.tgC cotg2 dấu “=” xảy ra khi: cos(A - B) = 1 cos(B - C) = 1 A = B = C cos(C - A) = 1 Vậy nếu thì ABC là tam giác đều. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 Bài 4 đặt t = x + 2 ta có x 0.25 0.25 1.5 Bài 5 (điều kiện ) Xét hàm số: f(X) = X + log2X -> f(X) đồng biến trên đặt: X1=2x + 1 X2= 2(x-1)2 => X1, X2 với Khi đó bất phương trình trở thành f(X2)f(X1) tức là: 2(x-1)2 2x+1 Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là: 0.25 0.5 0.5 0.5 0.25 Bài 6 1 Giả sử đường thẳng là đường thẳng có phương trình cần tìm. Vì đi qua I(-1; -2) nên có phương trình tham số: (a2+b2 Vì A, B là giao điểm của và (E) nên: A(-1 + at1; -2 + bt1); B(-1 + at2; -2 + bt2) với t1, t2 là nghiệm của phương trình: (*) 0.25 0.5 2 vì a2 + b2 nên phương trình (*) luôn có hai nghiệm phân biệt t1, t2 I là trung điểm AB nên: và t1 + t2 = 0 (vì a2 + b2 ) t1 + t2 = 0 9a = -32b, chọn b = -9 => a=32 => đường thẳng có phương trình: Giả sử M(x0; y0). vì Mnên: đặt , Khi đó: với -> => d(M, d) nhỏ nhất cos(t - ) = 1 Vậy điểm cần tìm là: M(). 0.25 0.5 0.25 0.25 0.5 0.75 0.5 0.25
File đính kèm:
- De thi HSG lop 12 co dap an de 44.doc