Đề thi học sinh giỏi lớp 12 có đáp án môn thi: Toán - Đề 45
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 12 có đáp án môn thi: Toán - Đề 45, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề Thi học sinh giỏi Lớp 12 Môn: Toán Thời gian: 180 Phút Giáo viên ra đề : Trịnh Văn Hùng Bài 1 : (4điểm ) Cho đường cong ( Cm) : ( m là tham số và |m |ạ 2) Tìm các điểm trên trục hoành mà từ đó vẽ được hai tiếp tuyến với đường cong (Cm ) mà chúng vuông góc vơí nhau. (Giải tích - Toán nâng cao 12 Tác giả Phan Huy Khải ) b) Cho In = với n là số tự nhiên Tìm ( Toán nâng cao lớp 12 Phan Huy Khải ) Bài 2: (4 Điểm ) a) Giải và biện luận phương trình sau theo tham số a - =1 ( Toán bồi dưỡng học sinh : nhóm tác giả Hàn Liên Hải , Phan Huy Khải ) b) Giải bất phương trình - 2> ( Toán bồi dưỡng học sinh : nhóm tác giả Hàn Liên Hải , Phan Huy Khải ) Bài 3 ( 4điểm ) a)Giải Phương trình :2sin(3x+) = b) Tam giác ABC có các góc thõa mãn : 2sinA+ 3sinB+4sinC = 5cos +3cos +cos Chứng minh rằng : tam giác ABC là tam giác đều . ( Báo Toán học tuổi trẻ 5/2004) Bài 4(4điểm) : a)Cho n là số nguyên dương , hãy tìm giới hạn A = ( Toán bồi dưỡng học sinh : nhóm tác giả Hàn Liên Hải , Phan Huy Khải ) b) Giải hệ phương trình (Đại số sơ cấp tác giả Trần Phương) Bài 5 ( 4điểm) : a) Cho hình chóp SABCD đáy ABCD là hình thang có cạnh AD =2 BC. Gọi M,N là hai trung điểm của SA , SB tương ứng .Mặt phẳng (DMN ) cắt SC tại P. Tính tỉ số điểm P chia đoạn thẳng CS . ( Toán bồi dưỡng học sinh : nhóm tác giả Hàn Liên Hải , Phan Huy Khải ) b) Cho a,b,c là các số thực lớn hơn 2 Chứng minh rằng :++³3 ( Các phương pháp chứng minh bất đẳng thức ,tác giả Trần Phương) .................................... Hết ........................................... Đáp án Câu 1 Gọi M(x0;0 ) là điểm cần tìm . Đường thẳng ()qua M có hệ số góc k có phương trình y= k( x-x0) Để() là tiếp tuyến của đường cong thì phương trình sau có nghiệm kép (0,5đ) ( 1- 2k) x2+(m+2kx0-mk)x +1+mkx0=0 có nghiệm kép (I ) Bài toán trở thành tìm điều kiện để (I) có hai nghiện phân biệt k1, k2 và k1.k2 = -1 (0,5đ) thay (2) vào (3) ta có : (2x0-m) 2 +m2 + 12 ạ 0 (4) Vì (4) đúng nên hệ (I) Û (3) Điều kiện cần tìm là : ( 2x0 +m)2 = 4-m2 ( vì m 2) (5) Nếu m > 2 thì (5) vô nghiệm Nếu m < 2 thì (5) có hai nhghiệm cần tìm với x0 = Vậy có hai điểm M(x0;0) cần tìm với x0 = (0,5đ) b) Ta có x ẻ ( 0;1) thì : > ị In > In+1 Mặt khác vì > 0 " x ẻ (0;1) In >0 " n Vậy {In} là dãy đơn điệu giảm và bị chặn dưới , nên tồn tại (0,5đ) Ta có In + In+1 = = = - In = - In-1 (*) (0,5đ) Rõ ràng : = =0 nên từ (*) suy ra 2 = 0 = 0 (0,5đ) Bài 2: a) Giải và biện luận phương trình theo tham số a: - =1 Û (0,5đ) Ta xét các trường hợp sau: +) Nếu a a nên hệ (2) (3) (4) vô nghiệm tức là (1) vô nghiệm +) Nếu a=0 thì hệ (2), (3), (4) có nghiệm duy nhất x=0 +) Nếu a >0 thì ta có Xét tam thức f(x) có f()= -2a 0 Vậy theo định lí đảo (4) có hai nghiệm x1,x2 thoã mãn x1< < x2 < a (1đ) Kết luận +) Nếu a < 0 thì (1) vô nghiệm +) Nếu a ³0 thì (1) có nghiệm duy nhất x= (0,5đ) b) Giải bất phương trình - 2> (1) Nhân biểu thức liên hợp vế trái ta có ( Với x ẻ [-2;2] ) (0,5đ) (0,5đ) Do 8+x+2 nên (2) (3x-2) (x-2 Tập nghiệm của bất phương trình T = [ -2; )ẩ( ; 2] (1đ) Bài 3 ( 4điểm ) a)Giải Phương trình :2sin(3x+) = (0,5đ) Giải (2): (2) Û 2[1-cos(6x + ) ] = 1+ 8sin2x(1-sin22x) Û 2+ 2sin6x = 1+ 8sin 2x-8sin32x Û 2+ 2(3sin2x-4sin32x) = 1+8sin2x-8sin32x Û sin2x = Û (k,lẻZ ) (0,5đ) +)Thay x= + kả vào (2) ta có : VT(2) = sin(khi k=2n ,n ẻ Z x= + 2nả là nghiệm của (1). +) Thay x= vào (2) ta có : VT(2) = sin(³ 0 khi l=2m-1;m ẻZ x= là họ nghiệm của (1) Vậy (1) có hai họ nghiệm : x= + 2nả và x= ; (n,mẻZ) (1đ) b) Ta có sinA +sin B = 2 sincos dấu ( = ) xảy ra khi và chỉ khi (sin A + sinB ) chỉ khi A = B (1) Tương tự : (sin B + sinC ) (2) (sin C + sinA ) (3) (1đ) Từ (1), (2), (3), suy ra : 2sinA + 3sin B + 4 sin C 5cos +3cos +cos Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều. (1đ) Bài 4 : a)Cho n là số nguyên dương , hãy tìm giới hạn A = ta có xk -1 = (x-1)(1+x+x2+ .+xk-1) (0,5đ) (0,5đ) Vậy : A = (0,5đ) b) Giải hệ phương trình (1) Xét hàm số : f(t) = với tẻ(0; + ) đồng biến trên (0; + ) (0,5đ) (1) viết dưới dạng f(x) = f(y) (I) Xét hàm số q(x) = trên (0;+) nghịch biến trên (0;+) (0,5đ) Nên (4) có nghiệm thì là nghiệm duy nhất , do g(1) =4 Vậy x=1 là nghiệm duy nhất của (4). Khi đó hệ (II) trở thành Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x=y=1 (0,5đ) Bài5 : a) Đặt DA = a ; DC = b ; DS = c; Từ giả thiết ta được CB = vì P trên CS nên đặt: CP = x.CS M, N, P, D ở trên cùng mặt phẳng nên DM, DN, DP đồng phẳng ta có: DN = aDM +bDP (1) Vì M là trung điểm của SA nên: DM = = (2) Vì N là trung điểm của SB nên: DN = = = + + (3) Ta có: DP = DC + CP = b + xCS = b + x(c - b) DP = (1-x)b + xc (4) (0,5đ) Từ (1), (2), (3) và (4) ta có: + + = c + a + + + + = a + b (1-x) b + ( + bx) c Vậy P trên SC sao cho CP = CS hay P chia đoạn thẳng CS theo tỉ số k=- b) Ta có (0,5đ) Tương tự : VT(1) 2() (0,5đ) Bổ đề Với x,y,z>0 thì + + (*) Thật vậy (*) ( +1) + ( +1)+(+1) +3 [ (y+z) +(z+x) +(x+y) ]. (+ +) 9 (**) Theo Côsi thì (**) thoã mãn . (0,5đ) áp dụng bổ đề ta có : VT(1) 3 (ĐPCM) (0,5đ) Hết
File đính kèm:
- De thi HSG lop 12 co dap an de 45.doc