Đề thi học sinh giỏi lớp 12 có đáp án môn thi: Toán - Đề 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 12 có đáp án môn thi: Toán - Đề 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 Môn: toán Thời gian 180 phút Bài 1: (2đ) Cho hàm số: y = x3 - (m là tham số) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số khi m = 1 Xác định m để đường thẳng y = x cắt đồ thị (cm)tại 3 điểm phân biệt A, B, C sao cho AB = BC. Bài 2: (2điểm) Tính tích phân I = Bài 3: (2điểm) Cho phương trình: x2 – 2 ( m - 1) x + 2m2 – 3m + 1 = 0 (m là tham số) Chứng minh rằng khi phương trình có nghiệm thì hai nghiệm của nó thỏa mãn bất đẳng thức. | x1+ x2 + x1x2 | Bài 4: (2 điểm) Giải bất phương trình + 3 Bài 5: (2điểm) Giải phương trình sin3 (x + Bài 6: (2điểm) Cho ABC có: (cotg2A + cotg2 B) Chứng minh rằng ABC cân Bài 7: (2điểm) Tính giới hạn sau: I = Bài 8: ( 2 điểm) Giải phương trình x- x-1- 4 - 12 . 2 + 8 = 0 Bài 9: (2điểm) Cho hình chóp S . ABCD trong đó SA (ABCD) và SA = 2; ABCD là hình chữ nhật, AB = 1; BC = 3. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng AC và SD Bài 10: (2 điểm) Giả sử x,y là 2 số dương thỏa mãn điều kiện Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng x+y. Đáp án đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn: Toán Bài 1: a) Với m = 1 thì hàm số có dạng: y = * TXĐ: D = R (0,25) Chiều biến thiên y’ = 3x2 – 3x = 3x(x-1) y’ = 0 => Hàm số đồng biến trên (-; ) và (1; +) Hàm số nghịch biến trên (0;1) Cực trị Hàm số đạt cực đại tại điểm x = 0 , ycđ = Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x = 1, yct = 0 Giới hạn lim y = - , lim y = x - x (0,25) * Tính lồi, lõm, điểm uốn. y” = 6 x – 3 y” = 0 x = Dấu của y”: x - 1/2 y” - 0 + Đồ thị Lồi Điểm uốn Lõm (1/2;1/4) * Bảng biến thiên: x - 0 1/2 1 y’ + 0 - 0 + y 1/2 1/4 - 0 (0,25) Đồ thị : Giao điểm với trục ox: (1;0) và (-1/2; 0) Giao điểm với trục oy: (0; 1/2) (0,25) b) PT hoành độ giao điểm: x3 - (1) Đường thẳng y = x cắt đồ thị tại 3 điểm phân biệt A,B,C pt (1) có 3 nghiệm phân biệt xA, xB, xC. Theo Vi et ta có : xA + xB +xC = m (2) theo gt AB = BC 2 xB =xA + xC (3) Từ (2) và (3) xB = . Vậy x = là một nghiệm của (1). Chia f(x) = cho ta được: f(x) = (x - ) (x2 – mx – 1 - ) - + . (0,25) x = là nghiệm của (1) - + = 0 m=0, m = Khi đó f(x) = (x - ) (x2 – mx – 1 - ) có 3 nghiệm phân biệt vì = x2 – mx – 1 - có 2 nghiệm trái dấu (0,25) và có () = -1 - . vậy: m = 0 ; m = (0,25) Bài 2: I = Đặt x = sin t, t dx = cost . dt (0,5) x = 0 t = 0, x=1 t = I = = (0,5) Vậy (0,5) Bài 3: a) x2 – 2(m-1) + 2m2 – 3m + 1 = 0 (1) Ta có ’ = (m-1)2 – (2m2 – 3m + 1) = - m2 + m (0,25) PT (1) có nghiệm ’ 0 - m2 + m 0 0 m 1 (0,25) Vậy 0 m 1 thì pt (1) có nghiệm b) Gọi x1, x2 là các nghiệm của phương trình (1) Theo Vi ét ta có: x1 + x2 = 2(m-1) x1 . x2 = 2m2 – 3m + 1 (0,25) | x1 + x2 + x1 .x2 | = | 2m – 2 + 2m2 – 3m + 1| = | 2m2 – m – 1| (0,25) = 2 | m2 - -| = 2 |(m - )2 -| (0,25) Với 0 m 1 thì ( m - )2 0 | (m - )2 - | (0,25) Vậy | x1 + x2 + x1 . x2 | 2. = (0,25) Bài 4: Giải phương trình 2 + 3 (1) TXĐ: D = \ x Trên D thì > 0, Chia 2 vế của (1) cho ta được 2 (0,25) Đặt t = , t 0 (0,25) BPT 2t2 – 3t + 1 0 0 t hoặc t 1 (0,25) * Với 0 t thì x (0,25) * Với t 1 thì 1 x 2 (0,25) Vậy tập nghiệm của BPT (1): T = (0,25) Bài 5: Giải phương trình sin3 (x + Đặt t = x + thì phương trình trở thành (0,25) sin3 t = sin (t - ) sin3t = sint – cost (0,5) sint (1 – cos2t) = sint – cost cost (1- sint.cost) = 0 (0,5) Vô nghiệm (0,5) Vậy x = + ( Bài 6: = (cotg2A + cotg2B) = (0,5) (0,25) = (0,25) . = (0,25) (0,25) (0,5) cân Bài 7: I = = (0,5) = (0,5) = (0,25) = (0,5) = (0,25) Bài 8: Điều kiện (0,25) (0,25) Đặt ( t > 0 ) phương trình trở thành (0,25) t = 2 hoặc t = 4 (0,5) * Với t = 2 (t/m) (0,25) * Với t = 4 (t/m) (025) Vậy phương trình có nghiệm x = 3; x = (0,25) Bài 9: Phương pháp tổng hợp: Từ D dựng Dx // AC Từ A dựng AF Dx ( FDx) và AH SF ( HSF) Dựng HP // FD ( PSD) Dựng PQ // AH (QAC) Khi đó PQ là đoạn vuông góc chung của SD và AC. Thật vậy (0,25) Ta có: FD SA FD FA FD (SAF) (0,25) Suy ra FD AH SF AH AH (SFD) (0,25) Do đó: AH FD AH AC mà PQ // AH nên PQ AC (0,25) Hơn nữa: AH (SFD) nên AH SD suy ra PQ SD Vậy ta có: d (AC, SD) = PQ = AH (0,25) Xét tam giác vuông AFD ~ tam giác vuông ABC ta có: (025) trong tam giác vuông SAF ta có: (0,25) Vậy d (AC,SD) = AH = Bài 10: Ta có: (0,5) Theo BĐT Bunhiacopski ta có: (0,5) (0,25) Đẳng thức xảy ra khi (0,5) Vậy min = tại (0,25)
File đính kèm:
- De thi HSG lop 12 co dap an de 8.doc