Đề thi học sinh giỏi lớp 7 cấp huyện môn thi: toán năm học: 2012-2013 thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 7 cấp huyện môn thi: toán năm học: 2012-2013 thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS KIM TÂN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 7 CẤP HUYỆN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Toán Năm học: 2012-2013 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1: Thực hiện phép tính (6 điểm). a. ; b. ; c. . Bài 2: (6 điểm) a. Tìm x, biết: 2(x-1) – 3(2x+2) – 4(2x+3) = 16; b. Tìm x, biết: 3 = c. Tìm x, y, z biết: và x + z = 2y. Bài 3: (1,5 điểm) Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng : (a+2c)(b+d) = (a+c)(b+2d). Bài 4: (4,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A; K là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia KA lấy D , sao cho KD = KA. a. Chứng minh: CD // AB. b. Gọi H là trung điểm của AC; BH cắt AD tại M; DH cắt BC tại N . Chứng minh rằng: rABH = rCDH. c. Chứng minh: HMN cân. Bài 5: (2 điểm): Chứng minh rằng số có dạng luôn chia hết cho 11. Hết UBND HUYỆN PHÚ THIỆN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 7 CẤP HUYỆN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Toán Năm học: 2009-2010 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1: Thực hiện phép tính (6 điểm). Giải: a. 0,75đ = 0,75đ b. 1,0đ = 1,0đ c. = 01đ 01đ = 0,5đ Bài 2: (6 điểm) Giải: a. Tìm x, biết: 2(x-1) – 3(2x+2) – 4(2x+3) = 16. 2x – 2 – 6x – 6 – 8x – 12 = 16 0,25đ -12x – 20 = 16 0,25đ -12x = 16 + 20 = 36 0,50đ x = 36 : (-12) = -3 0,50đ b. Tìm x, biết: 3 = Nếu . Ta có: (vì nếu x = ½ thì 2x – 1 = 0) 0,25đ 3 = : (2x – 1) = 0,25đ 2x – 1 =: = 0,25đ 2x = + 1 = 0,25đ x = : 2 = > 0,25đ Nếu . Ta có: 0,25đ 3 = : (1 - 2x) = 0,25đ -2x = - 1 = 0,25đ x = : (-2) = 0,25đ Vậy x = hoặc x = 0,25đ c. Tìm x, y, z biết : và x + z = 2y Từ x + z = 2y ta có: x – 2y + z = 0 hay 2x – 4y + 2z = 0 hay 2x – y – 3y + 2z = 0 0,25đ hay 2x – y = 3y – 2z 0,25đ Vậy nếu: thì: 2x – y = 3y – 2z = 0 (vì 5 ¹ 15). 0,25đ Từ 2x – y = 0 suy ra: x = 0,25đ Từ 3y – 2z = 0 và x + z = 2y. Þ x + z + y – 2z = 0 hay + y – z = 0 0,25đ hay - z = 0 hay y = z. suy ra: x = z. 0,25đ Vậy các giá trị x, y, z cần tìm là: {x = z; y = z ; với z Î R } hoặc {x = y; y Î R; z = y} hoặc {x Î R; y = 2x; z = 3x} 0,5đ Bài 3: (1,5 điểm) Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng : (a+2c)(b+d) = (a+c)(b+2d) Ta có: (a+2c)(b+d) = (a+c)(b+2d) ab + ad + 2cb + 2cd = ab + 2ad + cb + 2cd 0,75đ cb = ad suy ra: 0,75đ Bài 4: (4,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A; K là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia KA lấy D , sao cho KD = KA. a. Chứng minh: CD // AB. b. Gọi H là trung điểm của AC; BH cắt AD tại M; DH cắt BC tại N . Chứng minh rằng: rABH = rCDH. c. Chứng minh: HMN cân. Giải: A B D M N K C H a/ Chứng minh CD song song với AB. Xét 2 tam giác: DABK và DDCK có: 0,25đ BK = CK (gt) (đối đỉnh) 0,25đ AK = DK (gt) 0,25đ Þ DABK = DDCK (c-g-c) 0,25đ Þ ; mà Þ 0,25đ Þ Þ AB // CD (AB ^ AC và CD ^ AC). 0,25đ b. Chứng minh rằng: rABH = rCDH Xét 2 tam giác vuông: rABH và rCDH có: 0,25đ BA = CD (do DABK = DDCK) AH = CH (gt) 0,25đ Þ rABH = rCDH (c-g-c) 0,50đ c. Chứng minh: HMN cân. Xét 2 tam giác vuông: rABC và rCDA có: 0,25đ AB = CD; ; AC cạnh chung: Þ rABC = rCDA (c-g-c) Þ 0,25đ mà: AH = CH (gt) và (vì DABH = DCDH) 0,50đ Þ DAMH = DCNH (g-c-g) 0,50đ Þ MH = NH. Vậy DHMN cân tại H 0,50đ Bài 5: (2 điểm): Chứng minh rằng số có dạng luôn chia hết cho 11. Giải: Ta có: = a.105 + b.104 + c.103 + a.102 + b.10 + c 0,25đ = a.102(103 + 1) + b.10(103 + 1) + c(103 + 1) 0,50đ = (103 + 1)( a.102 + b.10 + c) 0,50đ = (1000 + 1)( a.102 + b.10 + c) = 1001( a.102 + b.10 + c) 0,25đ = 11.91( a.102 + b.10 + c) 11 0,25đ Vậy 11 0,25đ Hết
File đính kèm:
- de thi chinh thuc 20132014 lop 7.doc