Đề thi học sinh giỏi lớp 8 - Môn: Sinh Học - Đề 1

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 8 - Môn: Sinh Học - Đề 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng giáo dục & đào tạo
huyện sông lô-vĩnh phúc
Đề thi học sinh giỏi lớp 8 
Năm học 2011 - 2012
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1: (1,5 điểm)
 	Hãy phân tích những đăc điểm tiến hoá của hệ cơ người (so với động vật) thể hiện sự thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động.
Câu 2: (1,5 điểm)
 Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần nào? Nêu cấu tạo của các thành phần trong hệ mạch, vì sao lại có sự khác nhau đó?
Câu 3 : (3 điểm)
 Tính chất sống của tế bào được thể hiện như thế nào? Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Câu 4: ( 2,0 điểm) 
a) Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở đâu?
b) Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá?
Câu 5: (2,0 điểm)
a) Phân biệt bệnh bướu cổ do thiếu iốt và bệnh Bazơđô?
b) Sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu, đảm bảo giữ Gluco ở mức ổn định nhờ các hooc môn của tuyến tụy?
--------------- Hết ---------------
ĐáP áN HƯớNG DẫN CHấM 
Câu1 (1,5đ)
 Những đậc điểm tiến hoá của hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động:
+ Thể hiện qua sự phân hoá ở cơ chi trên và tập trung ở cơ chi dưới (0,25đ)
 -Cơ chi trên phân hoá thành các nhóm cơ phụ trách những cử động linh hoạt của bàn tay, ngón tay đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển. ( 0,25đ)
-Cơ chi dưới có xu hướng tập trung thành nhóm cơ lớn, khoẻ ( như cơ mông,, cơ đùi, cơ bắp) (0,25đ)
giúp cho sự vận động di chuyển ( chạy, nhảy..) thoải mái và giữ cho cơ thể có tư thế thăng bằng trong dáng đứng thẳng. ( 0,25đ)
 +Ngoài ra, ở ngưồì còn có cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ nói . (0,25đ) 
 - Cơ nét mặt mặt phân hoá giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt . (0,25đ)
Câu 2: (1,5 điểm)
* Hệ tuần hoàn mỏu gồm cỏc bộ phận chủ yếu: Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch và hệ bạch huyết
0,5
 Hệ mạch gồm cú động mạch, tĩnh mạch và mao mạch: 
- Động mạch và tĩnh mạch đều được cấu tạo bởi 3 lớp chớnh: Biểu bỡ, cơ trơn và mụ liờn kết tuy nhiờn động mạch dày hơn tĩnh mạch vỡ động mạch dẫn mỏu từ tim đến cơ quanphải chịu ỏp lực lớn cũn tĩnh mạch dẫn mỏu từ cơ quan về tim nờn ỏp lực tỏc dụng lờn thành mạch nhỏ hơn.
0,5
- Mao mạch chỉ gồm cú một lớp biểu bỡ dẹt để cỏc chất dinh dưỡng và oxi ở trong mỏu thấm qua đến tế bào và ngược lại chất bài tiết từ tế bào thấm qua nước mụ rồi vào mỏu một cỏch dễ dàng
0,5
Câu3(3 điểm)
*Tính chất sống của tế bào được thể hiện:
- Tế bào luôn trao đổi chất với môi trường, nhờ đó mà tế bào có khã năng tích luỷ vật chất, lớn lên, phân chia giúp cơ thể lớn lên và sinh sản( 0,25đ)
 - Tế bào còn có khã năng cảm ứng với các kích thích của môi trường(0,25đ) 
*Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể:
Tất cả mọi hoạt động sống của cơ thể đều xảy ra ở tế bào. (0,25đ)
+ Màng sinh chất: Thực hiện chức năng trao đổi chất giữa tế bào với môi trường quanh tế bào. (0,25đ)
+ Chất tế bào: Là nơi xãy ra mọi hoạt động sống của tế bào do có các bào quan thực hiện chức năng khác nhau (0,25đ) 
- Ti thể là nơi tạo ra năng lượngcho hoạt động sống của tế bào. Ri bô xôm: là nơi tổng hợp prôtein (0,25) -Bộ máy gôn gi: có vai trò thu hồi, tích trữ và phân phối các sản phẩm cho tế bào.Trung thể tham gia quá trình phân chia và sinh sản. (0,25) 
- Lưới nội chất: Đảm bảo sự liên hệ giữa các bào quan trong tế bào. (0,25) 
+ Nhân tế bào
- Là nơi điều khiển các hoạt động sống của tế bào . (0,25) 
Đặc biệt trong nhân có chứa nhiểm sắc thể. Đây là cấu trúc quan trọng có vai trò trong sự di truyền . (0,25) Tất cẩ các hoạt động nói trên của màng sinh chát, chất tế bào và nhân làm cơ sở cho sự sống, sự lớn lên và sinh sản của cơ thể . Đồng thời giúp cơ thể phản ứng chính xác với các tác động của môi trường. (0,5đ)
Câu 4: ( 2,0 điểm) 
a) Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở tế bào gồm quá trình đồng hoá và dị hoá.
b) Mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá:
- Đồng hoá và dị hoá là hai quá tình mâu thuẫn, nhưng gắn bó chặt chẽ và mật thiết với nhau:
Đồng hoá
Dị hoá
- Là quá trình tổng hợp các chất đặc trưng của tế bào và tích luỹ năng lượng.
- Quá trình đồng hoá đòi hỏi cung cấp năng lượng (phải tiêu hao năng lượng), năng lượng này lấy từ NL mặt trời hoặc NL lấy từ quá trình dị hoá.
* Vật chất được tổng hợp nên có tích luỹ năng lượng thế năng.
- Không có QT đồng hoá thì không có vật chất để sử dụng trong dị hoá.
- Là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ đặc trưng của đã tổng hợp được trong quá trình đồng hoá, để tạo thành những hợp chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
- Năng lượng được giải phóng dùng cho mọi hoạt động sống của tế bào.
- Không có QT dị hoá thì không có năng lượng cung cấp cho QT đồng hoá và các hoạt động sống của tế bào.
0,5
0,75
0,75
Câu 5: (2 điểm)
a) Phân biệt bệnh bướu cổ do thiếu iốt với bệnh Bazơđô: (1 điểm)
Bệnh bướu cổ
Bệnh Bazơđô
Nguyên nhân 
(0,5 điểm)
Do thiếu iốt trong khẩu phần ăn, Tirôxin không tiết ra được, tuyến yên tiết hooc môn thúc đẩy tuyến giáp phải hoạt động mạnh
Tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều Tirôxin làm tăng quá trình TĐC, tăng tiêu dùng oxi.
Hậu quả và
 cách khắc phục 
(0,5 điểm)
- Tuyến nở to bướu cổ
- cần bổ sung iốt vào thành phần thức ăn.
- Nhịp tim tănghồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân, bướu cổ, mắt lồi
- Hạn chế thức ăn có iốt.
b) (1 điểm):
 Khi đường huyết tăng Khi đường huyết giảm
	(+)	(-)
 Đảo tụy
 Tế bào Tế bào 
Glucagon
 Insulin
 Glucozơ Gliconzen	 Glucozơ
 Đường huyết giảm Đường huyết tăng 
 đến mức bình thường lên mức bình thường
 (+) kích thích (-) kìm hãm
________________________

File đính kèm:

  • docde KT HKII.doc
Đề thi liên quan