Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp thị xã - Môn: Sinh Học

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp thị xã - Môn: Sinh Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Học Sinh Giỏi lớp 9 cấp Thị xã 
Môn : Sinh Học
Thời gian : (150 phút không kể thời gian giao bài )
Họ -Tên GV ra đề : Lê Thị Mai 
Trường THCS Xi Măng
Câu 1: (4 điểm ) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng trong các câu sau :
1/ Theo Men Đen cặp nhân tố di truyền quy định tính trạng :
a, Phân li đồng đều về mỗi giao tử .
b, Cùng phân li về mỗi giao tử .
c, Hoà lẫn vào nhau khi phân li về mỗi giao tử .
d, Lấn át nhau khi phân li về mỗi giao tử .
2/ Sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng tương phản tạo ra biến di tổ hợp .
a, Chỉ xuất hiện ở F1 
b, Chỉ xuất hiện ở F2 
c, xuất hiện ở cả F1 và F2 
d, Không bao giờ xuất hiện ở F1 
3/ ở Ruồi giấm 2n = 8 . Một tế bào Ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân số-NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau .
a, 4 b, 8 c, 16 d, 32
4/ NST giới tính có ở những loại tế bào nào ?
a, Tế bào sinh dưỡng
b, Tế bào sinh dục 
c, Tế bào phôi
d, Cả a,b và c
Câu 2 : (2 điểm )
Khi giảm phân và thụ tinh trong tế bào của một loài giao phối .2 cặp NST tương đồng kí hiệu là A a và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử .
Câu 3 : ( 2 điểm )
Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho cho quy luật phân li độc lập của Men Đen như thế nào ?
Câu 4 : ( 4 điểm )
Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân .
Câu 5 : ( 5 điểm )
ở một loài khi lai 2 cây có dạng quả bầu dục với nhau được F1 có tỉ lệ. Một quả tròn :2 quả bầu dục : 1 quả dài .
a, Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 .
b, Cho các cây F1 tự thụ phấn thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào ? Biết rằng quả dài do gen lặn qui định .
Câu 6 : (3 điểm )
ở chó. Gen A qui lông đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng. Gen B qui định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b qui định gen thẳng .
Các gen này phân li độc lập với nhau và đều nằm trên NST thường. 
Cho chó lông đen xoăn thuần chủng lai với chó lông trắng thẳng được F1 . Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ thế nào?
Hướng dẫn chấm : 
Câu 1 : (4 điểm ) Mỗi ý 1 điểm
1/ a ; 2/ c ; 3/ c ; 4/ d 
Câu 2 : (2 điểm )
Theo bài ra ta có sơ đồ :
P: a / /A X b / / B
GP : ab . aB . Ab AB
F1
 Giao tử đực
Giao tử cái
ab
aB
Ab
AB
ab
aabb
aaBb
Aabb
AaBb
aB
aaBb
aaBB
AaBb
AaBB
Ab
Aabb
AaBb
AAbb
AABb
AB
AaBb
AaBB
AABb
AABB
Câu 3 : (2 điểm ) Mỗi ý một điểm
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bổ.
Sự di truyền di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được qui định bởi các gen trên một NST.
Câu 4 : ( 4 điểm )
* Giống nhau : 2 điểm . Mỗi ý 0,4 điểm .
- Đều có sự nhân đôi của NST .
- Đều trải qua các kì phân bào tương tự.
- Đều có biến đổi hình thái NST theo chu kỳ .
- NST đều tập trung trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa .
- Đều là cơ chế sinh học đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ .
* Khác nhau : ( 2 điểm ) 
Nguyên phân
Mỗi NST tương đồng nhân đôi thành 2 NST kép gồm 2 cro ma tít 
Kì trước không xảy ra trao đổi chéo 
Kì giữa các NST tập trung thành từng NST kép .
 - Kì Sau: Từng cặp NST tương đồng 
 kép phân li về 2 cực tế bào.
Kết quả:Mỗi lần phân bào tạo ra 2 tế bào có bộ NST lưỡng trội (2n ).
Giảm phân
Mỗi NST nhân đôi thành một cặp NST tương đồng gồm 4 cro ma tít 
Kì trước một xảy ra tổng hợp và trao đổi đoạn.
Kì giữa một các NST tập trung thành NST kép tương đồng .
Các NST ở trạng thái kép phânli để tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn.
Qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi một nữa (n ).
 Câu 5 : (5 điểm )
a, ( 3 điểm )
-Biện luận 1,5 điểm:
F1 có tổng số tỉ lệ kiểu hình bằng 4 là kết quả tổ hợp của 2loại giaotử đực và 2 loại giao tử cái, chứng tỏ F1 dị hợp tử về 1 cặp gen. Từ đó ta có sơ đồ lai như sau:
-Sơ đồ lai 1,5 điểm:
P Quả bầu dục x Quả bầu dục
 Aa Aa
GP . 1A : 1a 1A : 1a
F1 . 1AA : 2Aa : 1aa
 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài
b, (2 điểm )
F1 tự thụ phấn có thể xảy ra các trường hợp sau:
( 0,5 điểm ) : - F1 : AA x AA
 F2 : A A ( quả tròn )
( 1 điểm ) : - F1 : Aa x Aa
 F2 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài
( 0,5 điểm ) : - F1 : aa x aa
 F2 : aa ( quả dài )
Câu 6 : ( 3 điểm )
( 1 điểm ) Theo bài ra ta có :
Chó lông đen xoăn thuần chủng có kiểu gen : AABB
Chó lông trắng thẳng có kiểu gen là aabb .Ta có sơ đồ lai sau :
(1 điểm )	- P : Lông đen, xoăn x Lông trắng thẳng
 AABB aaBb
 GP : AB ab
 F1 : AaBb (lông đen xoăn)
( 1 điểm ) * F1 lai phân tích :
 F1 AaBb x a abb
 GF1 AB , Ab , aB , ab ab
 F2 : KG : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
 KH : 1 lông đen xoăn :1 lông đen thẳng :1lông trắng xoăn : 1trắng thẳng

File đính kèm:

  • docDe thi HSG L9 Mon Sinh hoc.doc
Đề thi liên quan