Đề thi học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Sinh Học - Đề 01

doc26 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Sinh Học - Đề 01, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
---›š--
Đề thi Học sinh giỏi lớp 9 
Năm học 
Môn : Sinh Học
Thời gian : 150 phút
đề 1
Phần I : Trắc nghiệm khách quan
( Hãy chọn ý đúng trong các câu sau đây: )
Câu I/. ( 3đ)
1) Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: 
A/. Sinh sản vô tính
C/. Sinh sản sinh dưỡng
B/. Sinh sản hữu tính
D/. Sinh sản nảy chồi
2) Đường kính ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng: 
A/. 10A0 và 34A0
C/. 3,4A0 và 34A0
B/. 34A0 và 10A0
D/. 3,4A0 và 10A0
(Tài liệu: “Câu hỏi trắc nghiệm và nâng cao sinh học 9” của ( Nguyễn Văn Sang)
3) Nếu bố mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác xuất sinh con mắc bệnh nói trên là :
 A/. 25% B/. 50%
C/. 75% D/. 100%
 (Tài liệu: “ Sinh học nâng cao THCS 9” – NXB Đại Học Quốc gia TP Hồ Chí Minh)
4) Yêu cầu bắt buộc đối với thí nghiệm của Menđen là:
Con lai phải có hiện tượng đồng tính.
Con lai có hiện tượng phân tính
Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
Cơ thể được chọn lai đều mang tính trạng trội.
5) Đột biến là những biến đổi xảy ra ở:
NST và ADN.
Phân tử ADN và tế bào chất.
Phân tử ARN vận chuyển.
Phân tử ARN thông tin.
6) Có thể quan sát rõ hình thái của NST trong tế bào ở:
Kỳ trung gian của quá trình nguyên phân.
Kỳ cuối của quá trình nguyên phân.
Kỳ sau của quá trình nguyên phân.
Kỳ giữa của quá trình nguyên phân.
Phần II : tự luận.
Câu I/. ( 5 điểm )
Hãy so sánh định luật phân li độc lập và hiện tượng di truyền liên kết về hai cặp tính trạng.
( Tài liệu: Sinh học nâng cao THCS 9” – NXB đại hội quốc gia TP Hồ Chí Minh)
Câu II/. (3đ)
1/. Hãy nêu các điểm khác nhau về cấu tạo và chức năng của ADN và ARN
2/. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêotit như sau:
- A – U – G – X – U – U – G – A – X –
Hãy xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên. 
Câu III/. ( 5điểm ) 
Hãy so sánh bệnh bạch tạng với bệnh đao ở người? Từ đó hãy giải thích cơ sở khoa học của lời khuyên: Người phụ nữ không nên sinh con ở ngoài độ tuổi 35?
( Tài liệu: “ Sinh học nâng cao THCS 9” – NXB ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh)
Câu IV/. ( 4 điểm)
ở ruồi giấm, thân xám là trội so với thân đen. Khi cho ruồi giấm thân xám giao phối với ruồi giấm thân đen thu được F1. Tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau thu được F2 
Hãy biện luận và viết sơ đồ từ P - > F2.
( Tài liệu: Để học tốt sinh học 9 – NXB Đà Nẵng)
đáp án đề I
Phần I/. Trắc nghiệm khách quan (3đ)
Câu I/.( 3đ)
1. B
2. A
3. A
4. C
5. A
6. D
Mỗi ý (0,5đ)
Phần II: Tự luận ( 17đ )
Câu I/. ( 5 điểm)
*/. Những điểm giống nhau (3đ) 
Đều là các định luật và hiện tượng phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng. 
 (0,75đ) 
Đều có hiện tượng gen trội lấn át gen trặn.	(0,75đ)
Về cơ chế di truyền đều dựa trên sự phân ly của gen trên NST trong phát sinh giao tử và tổ hợp từ các giao tử trong thụ tinh.	(0,75đ)
P Thuần chủng về hai cặp tính trạng tương phản F1 đều mang kiểu hình với 2 tính trạng trội 	(0,75đ)
*/. Những điểm khác nhau (2đ)
Đinh luật phân li độc lập
Hiện tượng di truyền liên kết
Mỗi gen nằm trên 1 NST ( hay 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau). (0,25đ)
Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau. 
 (0,25đ)
Các gen phân li độc lập trong giấm phân tạo phân tử. (0,25đ)
Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp 
 (0,25đ)
Hai gen nằm trên 1 NST ( hay 2 cặp gen cúng nằm trên 1 NST tương đồng)
 (0,25đ) 
Hai cặp tính trạng di truyền không độc lập và phụ thuộc vào nhau (0,25đ)
Các gen phân li cùng với nhau trong giấm phân tạo phân tử. (0,25đ)
Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
 (0,25đ) 
Câu II/. (3đ)
1/. Các điểm khác nhau giữa ADN và ARN (2đ)
ADN
ARN
Cấu tạo
- Có cấu trúc hai mạch xoắn lại 
- Có cấu trúc 1 mạch 
- Có Nuclêôtit loại timin(T) mà không có uraxin(U)
- Có Nuclêotit loại uraxin(U) mà không có timin(T)
- Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN
- Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN 
Chức năng
- Chứa gen mang thông tin quy định cấu tạo phân tử Prôtêin
- Trực tiếp tổng hợp Prôtêin
 Mỗi ý ( 0,25đ )
2/.(1đ)
 - Mạch khuôn: - T – A – X – G – A – A – X – T – G - (0,5đ)
 - Mạch bổ xung: - A – T – G – X – T – T – G – A – X - 	 (0,5đ)	
Câu III/. (5đ)
*/. So sánh bệnh Bạch Tạng với bệnh Đao ở người :
a/. Những điểm giống nhau (1đ)
Đều là bện xảy ra do đột biến và đều di truyền được cho thế hệ sau. (0,75đ)
Đều tạo ra sự thay đổi trong biểu hiện kiểu hình. (0,75đ)
b/. Những điểm khác nhau (1,5 đ)
Bệnh bạch Tạng
Bệnh Đao
Là thể đột biến lặn ( gen trội bị đột biến thành gen lặn) (0,25đ)
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng không đổi, ở người bạch tạng thì trong tế bào vẫn có 
 2n = 46. (0,25đ)
Chỉ mất sắc tố ở da, tóc, mắt, không ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý. (0,25đ)
Là thể dị bội do đột biến NST tạo ra (0,25đ)
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng tăng 1 NST số 21, người bệnh đao, trong tế bào có 
 2n +1 =47. (0,25đ)
Cơ thể dị dạng, bị gảm sức sống si đần, không có con, cở thể chết sớm. (0,25đ)
*/. Giải thích cơ sở khoa học
+ Về mặt sinh học (1đ)
Qua nghiên cứu cho thấy tỉ lệ cuả trẻ sinh ra bị mắc bệnh tật di truyền như: Bệnh đao, bệnh tớc nơ, bệnh câm điếc bẩm sinh tăng theo tuổi sinh đẻ của người mẹ, đặc biệt là khi mẹ từ 35 tuổi trở đi. Lý do bởi ở tuổi này trở đi các yếu tố gây đột biến của môi trường tích luỹ trong tế bào của bố mẹ nhiều hơn và phát huy
 tác hại của nó. Và dẫn đến phát sinh đột biến trong quá trình sinh sản.
+ Về mặt sức khoẻ sinh hoạt (1đ)
- Việc sinh con ở độ tuổi ngoài 35 sẽ kéo dài sự lo toan con cái và gia đình ở người phụ nữ giảm sức khoẻ của người mẹ, ảnh hưởng đến sinh hoạt và công tác, đồng thời tăng gánh nặng cho XH.
Câu IV/. ( 4 điểm)
(0,5đ)+ Quy ước: Gen A - > Thân xám
	 Gen a - > Thân đen
- Ruồi giấm thân xám có kiểu gen AA và Aa
- Ruồi giấm thân đen có kiểu gen aa
- Vậy khi cho ruồi giấm thân xám giao phối với ruồi giấm thân đen, sơ đồ lai có thể là: AA x aa hoặc Aa x aa 
 (0,5đ)+ Trường hợp 1:
 P : AA( thân xám) x aa ( thân đen)
G: A x a 
F1: Kiểu gen Aa 
 Kiểu hình 100% thân xám
 + Trường hợp 2: P: Aa( Thân xám) x aa( Thân đen) (0,5đ )
 Gp: A,a a
F1: Kiểu gen: 1Aa : 1 aa
 Kiểu hình: 1 Thân xám : 1 thân đen
 + Nhận xét: ( 1đ )
F1 tạo ra 2 kiểu gen: Aa và aa. Nếu cho F1 tạp giao với nhau, sơ đồ lai có 3 trường hợp.
F1: Aa x Aa
F1: Aa x aa
F1: aa x aa
 - Sơ đồ lai 1: ( 0,5đ )
	F1: Aa x Aa 
 GF1: A,a A,a
	F2: Kiểu gen: 1 AA 2 Aa 1 aa
Kiểu hình: 3 Thân xám 1 thân đen
- Sơ đồ lai 2: ( 0,5đ )
	F1: Aa x aa	
	 GF1: A,a a
	F2: Kiểu gen 1 Aa: 1 aa
	 Kiểu hình: 1 thân xám: 1 thân đen
 - Sơ đồ lai 3: ( 0,5đ )
	F1: aa x aa 
	GF1: a a
	F2: Kiểu gen: aa 
	 Kiểu hình 100% thân đen
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 
 năm học 
 Môn thi : Sinh vật
 (Thời gian làm bài : 150 phút)
Đề số 2
Phần Trắc nghiệm (3 điểm).
Câu 1 : ở Ruồi Giấm, 2n = 8. Một tế bào Ruồi Giấm đang ở kỳ sau của nguyên phân. Số NST đó bằng bao nhiêu ? đánh dấu x chỉ trường hợp đúng.
	a) 4	b) 16
	c) 8	d) 32
Câu 2 : Đánh dấu x chỉ câu đúng trong các câu sau :
a) mARN có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của Prôtêin tương ứng.
b) rARN có vai trò vận chuyển axitsamin trong tổng hợp prôtêin.
c) tARN có chức năng vận chuyển axitamin trong tổng hợp prôtêin.
d) Axitamin là đơn phân của đại phân tử AND.
Câu 3 : Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống thay cho các số 1,2,3 để hoàn thiện các câu sau :
	Bản chất của gien (1), mỗi gien có cấu trúc là (2) phân tử AND, lưu giữ (3) quy định cấu trúc của (4) prôtêin.
Câu 4 : Đánh dấu x chỉ câu trả lời sai nhất :
	Bậc cấu trúc nào có vai trò chính trong xác định tính đặc thù của prôtêin ?
	a) Cấu trúc bậc 1 ; 	b) Cấu trúc bậc 2
	c) Cấu trúc bậc 3 ; 	d) Cấu trúc bậc 4
II. Phần tự luận : (17 điểm).
Câu 1 : (3 điểm).
Trình bày ý nghĩa của quy luật tính trội và phân tính.
So sánh sự khác nhau giữa đột biến và thường biến.
Câu 2 : (4 điểm) .
1.Xác định tỷ lệ phân li kiểu gien, kiểu hình về nhóm máu ở đời con của một cặp bố mẹ sau :
	a) IAIB x IAIB	b) IAIO x IBIO	c) IAIO x IAIO
2. Tại sao các cơ quan, cơ thể được tạo ra trong nuôi cấy mô lại có kiểu gien như dạng gốc ?
Câu 3 : (3điểm) .
	1. Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến đời sống thực vật.
Tác hại của ô nhiễm môi trường là gì ?
Câu 4: (3 điểm) 
1. Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật : Thỏ, Cỏ, Dê, sâu hại thực vật, vi sinh vật, Đại bàng, Hổ. Xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có trong các quần xã nói trên.
	2. Mục đích của luật bảo vệ môi trường là gì ?
Câu 5 : Bài tập (4 điểm).
	Trong một gia đình, mẹ có tóc thẳng sinh con gái tóc xoăn. Biết rằng tóc xoăn là tính trạng trội so với tóc thẳng.
	1. Hãy xác định kiểu gien, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai.
	2. Nếu người con gái trên (tóc xoăn) lấy chồng có tóc xoăn, thì xác suất sinh con tóc thẳng là bao nhiêu ?
______________________
đáp án đề thi số 2
 học sinh giỏi năm học 
Môn sinh học
I/ Phần trắc nghiệm : (3 điểm).
Câu 1 : b. 	(0,5 đ).	.
Câu 2 : (1 điểm)	a. (0,5đ) ;	 c (0,5đ).
Câu 3 : (1 điểm)	1. Là AND (0,25đ) .	 2. Là một đoạn mạch (0,25đ)
	5. Thông tin (0,25đ).	 4. Một loại (0,25đ).
Câu 4 : d. (0,5đ).
II. Phần tự luận (17 điểm) :
Câu 1 : (3đ)	
	1/ (1,5đ). ý nghĩa :
	a) Đối với tiến hoá : Góp phần giải thích nguồn gốc và sự đa dạng của sinh giới trong tự nhiên . (0,5đ).
	b) Đối với chọn giống :
	- Là cơ sở khoa học và phương pháp tạo ưu thế lai khi dừng lại ở đời lai F1 (0,5đ).
	- Giải thích tại sao đối với phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính muốn chọn lọc giống có hiệu quả người ta phải chọn theo dòng vì F2 có sự phân li tính trạng (0,5đ).
	2/ Sự khác nhau giữa đột biến và thường biến : (1,5đ)
Đột biến
Thường biên
- Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền (AND, NST) nên di truyền được (0,5đ)
- Xuất biện với tần số thấp, xuất hiện một cách ngẫu nhiên và không có hại (0,25đ).
- Biến đổi kiểu hình, phát sinh trong đời cá thể dưới tác động trực tiếp của môi trường (0,25đ).
- Không di truyền cho thế hệ sau (0,25đ)
- Phát sinh đồng loạt theo một hướng xác định,ứng với điều kiện môi trường (0,25đ).
Câu 2 : (4 điểm).
1. a)	 P. 	 IAIB x IAIB
	Gp 	IA,IB 	 IA,IB (0,5đ)
	F1 : - Kiểu gien : 1 IAIA : 2 IAIB : 1 IBIB
	 - Kiểu hình : 1 nhóm máu A : 2 nhóm máu AB : 1 nhóm máu B (0,5đ)
 b) P. 	 IAIO x IBIO
	Gp 	 IA,IO 	 IB,IO 
	F1 : - Kiểu gien : 1 IAIB : 1 IAIO : 1 IBIO : 1 IOIO (0,5đ)
	 - Kiểu hình : 	1 nhóm máu AB : 1 nhóm máu B 
1 nhóm máu A : 1 nhóm máu O (0,5đ)
 c)	P. 	IAIO x IAIO
	Gp 	IA,IO 	 IA,IO 
	F1 : - Kiểu gien : 1 IAIA : 2 IAIo : 1 IOIO (0,5đ)
	 - Kiểu hình : 3 nhóm máu A : 1 nhóm máu O (0,5đ)
	2 – Cơ quan và cơ thể được hình thành qua các quá trình nguyên phân liên tiếp, nên có bộ NST ổn định qua các thế hệ của tế bào. (0,5 đ).
	- Bộ NST ổn định qua các thế hệ tức là kiểu gien ổn định qua các thế hệ (0,5đ).
Câu 3 : (3 điểm).
1.	- ảnh hưởng rất mạnh đến quang hợp và hô 	(0,5đ).
	- ảnh hưởng tới sự hình thành và hoạt động của diệp lục 	(0,5đ).
	- ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước của cây 	(0,5đ).
2. 	- Gây hại cho đời sống con người và các sinh vật khác, tạo điều kiện cho các vi sinh vật phát triển (0,5 điểm).
	- Làm hại suy thoái hệ sinh thấi và môi trường sống của sinh vật . (0,5đ).
	- Các chất phóng xạ, chất độc ảnh hưởng đến hệ sinh thấi gây bệnh di truyền (0,5 điểm).
Câu 4 : (3 điểm).
	1. Các chuỗi thức ăn có thể là :
	- Cỏ 	 Thỏ 	 Vi sinh vật 	 (0,25đ)
	- Cỏ 	 Dê 	 Vi sinh vật 	 (0,25đ)
	- Cỏ 	 Thỏ 	 Hổ	 Vi sinh vật 	 (0,25đ)
	- Cỏ 	 Dê 	 Hổ	 Vi sinh vật 	 (0,25đ)
	- Cỏ 	 Thỏ	 Đại bàng	 Vi sinh vật 	 (0,25đ)
	- Cỏ 	 Sâu hại thực vật	 Vi sinh vật 	 (0,25đ)
	2. - Điều chỉnh hành vi của xã hội để ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra. (0,5đ).
	- Điều chỉnh sự khai thác, sử dụng các thành phần của môi trường hợp lý nhằm phục vụ sự nghiệp phát triển bền vững của đất nước (1đ).
Câu 5 : Bài tập (4đ).
1. Quy ước : 	- Gien A quy định tóc xoăn.
	- Gien a quy định tóc thẳng.
	Mẹ tóc thẳng có kiểu gien aa, chỉ tạo được giao tử a, con gái tóc xoăn nhận giao tử A từ bố. Vậy bố có kiểu gien AA hoặc Aa và tóc xoăn (1đ).
	Ta có sơ đồ lai :
	TH1 : 	P . Aa (tóc xoăn) 	x 	aa (tóc thẳng).
	Gp A, a 	a
	F1 1aa (tóc thẳng) : 1 Aa (tóc xoăn).	 (0,5d)
	TH2 : 	P . AA (tóc xoăn) 	x 	aa (tóc thẳng).
	Gp A	 	a
	F1 	 Aa (tóc xoăn).	(0,5d)
	2. Xác suất sinh con tóc thẳng :
	Người con gái tóc xoăn (Aa) lấy chồng tóc xoăn (AA hoặc Aa) ta có sơ đồ lai :
	TH1 : 	P . AA (tóc xoăn) 	x 	Aa (tóc xoăn).
	Gp A	 	 A, a (0,5đ)
	F1 	 1AA (tóc xoăn) : 1 Aa (tóc xoăn).	 
	 Xác suất sinh con tóc thẳng là 0% (0,5đ)
	TH1 : 	P . Aa (tóc xoăn) 	x 	Aa (tóc xoăn).
	Gp A, a	 	 A, a (0,5đ)
	F1 	 1AA (tóc xoăn) : 2 Aa (tóc xoăn) : 1 aa (tóc thẳng).	 
	 Xác suất sinh con tóc thẳng là 25% (0,5đ)
__________________________
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
 năm học 
 Môn thi : Sinh vật
 (Thời gian làm bài : 150 phút)
Đề số 3
Phần Trăc nghiệm (3 điểm).
Câu 1 : Đánh dấu x chỉ câu sai trong các câu sau :
a) Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường tác động lên sinh vật.
	b) Sinh vật cũng là môi trường sống, bởi vì chi phối mọi hoạt động của môi trường vô sinh và hữu sinh.
	c) Môi trường là nơi sống của sinh vật gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
	d) Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái .
Câu 2 : Đánh dấu x chỉ câu trả lời đúng nhất :
	- Hậu quả của tăng dân số quá nhanh là gì ?
1. Thiếu nơi ở .	2. Thiếu lương thực.
	3. Thiếu trường học, bệnh viên .	4. Ô nhiễm môi trường
	5. Chặt phá rừng	6. Chậm phát triển kinh tế.
	7. Tắc nghẽn giao thông.	8. Năng suất lao động tăng.
a) 1,2,3,4,5,6	b) 2,3,4,5,6,7
c) 1,2,3,4,5,7	d) 3,4,5,6,7,8
Câu 3 : Đánh dấu x chỉ câu trả lời đúng nhất .
	Hậu quả của ô nhiễm môi trường là gì ?
	a) Làm ảnh hưởng tới sức khoẻ và gây ra nhiều bệnh cho con người .
	b) Làm cho môi trường suy thoái dẫn đến mất cân bằng sinh học.
	c) Làm thay đổi khí hậu, địa chất dẫn đến mất cân bằng sinh thái .
	d) Cả a, b và c .
Câu 4 : Tìm cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống  thay cho các số 1,2 3 để hoàn thiện các câu sau :
	Hậu quả của ô nhiễm môi trường là làm ảnh hưởng tới  (1) và gây ra  (2) cho con người và sinh vật .
	Trách nhiệm của  (3) chúng ta là phải  (4) để chống ô nhiễm, góp phần bảo vệ  (5)  của chính mình và cho các thế hệ mai sau .
II. Phần tự luận : (17 điểm).
Câu 1 : (3 điểm).
Bằng phương pháp nào Menđen đã tìm ra các quy luật di truyền, trình bày nội dung của phương pháp đó.
Trình bày cơ chế dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n – 1) và (2n + 1).
Câu 2 : (3 điểm) .
 1. So sánh giữa NST thường và NST giới tính.
	2. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?
Câu 3 : (4 điểm) .
	1. Biểu hiện và cơ chế hình thành bệnh tocno (XO)
	2. So sánh hai phương pháp chọn giống : chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể .
Câu 4: (3 điểm) 
1. Trình bày ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi ?
	2. Có những dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu nào ?
Câu 5 : Bài tập (4 điểm).
	ở người gien a quy định tính trạng bạc tạng, gien A quy định các tính trạng da, tóc, lông bình thường. Cặp gien này nằm trên NST thường. Gien M quy định tính trạng không mù màu, gien m mù màu, cặp gien này nằm trên NST giới tính X, ở đoạn không có gien tương ứng trên NST Y.
	Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai đầu mắc cả hai bệnh là bạch tạng và bệnh mù màu.
	1. Xác định kiểu gien của từng người trong gia đình.
	2. Nếu cặp vợ chồng đó tiếp tục sinh con, liệu các con của họ có bị hai bệnh nêu trên không ? Nếu bị thì xác suất là bao nhiêu ?
______________________
đáp án đề số 3 
thi học sinh giỏi năm học 
Môn sinh học
I/ Phần trắc nghiệm : (3 điểm).
Câu 1 : (0,5 điểm).	b.
Câu 2 : (1 điểm)	c.
Câu 3 : (0,5 điểm)	 	a.
Câu 4 : (1đ).	1. Sức khoẻ (0,2đ) ; 	 2. Nhiều bệnh (0,2đ)
	3. Mỗi người (0,2đ) ;	 4. Hành động (0,2đ)
	5. Môi trường sống (0,2đ).
II. Phần tự luận (17 điểm) :
Câu 1 : (3đ)	
	1- Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai (0,5đ).
Nội dung của phương pháp :
	- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ (0,5đ). 
	- Dùng toán học thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra các quy luật di truyền các tính trạng (0,5đ).
2/ Cơ chế hình thành (2n-1) và thể (2n+1) ::
	- Trong quá trình phát sinh giao tử do sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó (0,5đ).
	+ Giao tử mang cặp NST tương đồng kết hợp với giao tử chỉ mang 1NST của cặp đó thì sẽ cho ra thể dị bội (2n+1) (0,25đ).
	+ Sự kết hợp giữa 1 giao tử mang 1 NST của cặp NST tương đồng và 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó thì sẽ cho thể dị bội (2n-1) (0,25đ)
	- Minh hoạ bằng sơ đồ :(0,5đ)
Tế bào sinh giao tử : 
	 (♀ ; ♂) x (♂,♀) 
ii
Giao tử : 	
Hợp tử :
	2n + 1 2n - 1
Câu 2 : (3 điểm).
1. So sánh giữa NST thường và NST giới tính : 
NST thường
NST giới tính
- Luôn tồn tại theo từng cặp tương đồng.
- Có nhiều cặp trong 1 tế bào 
- Giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái, không xác định được giới tính 
- Chứa gien quy định tính trạng thường, không liên quan gì đến giới tính như màu tóc, màu da ở người 
- Chỉ có cặp xx là tương đồng
- Thường chỉ có 1 cặp trong mỗi tế bào 
- Khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái. Xác định được giới tính. 
- Chứa gien quy định giới tính và NST thường liên kết với tính như giọng nói, dáng đi, số lượng hồng cầu, bạch cầu  ở người 
Mỗi ý đúng được (0,25đ)
	2. ARN được tổng hợp :
	- Dựa trên khuôn mẫu 1 mạch của gen (0,25đ).
	- Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A liên kết với U, T liên kết với A , G liên kết với X và X liên kết với G. (0,25đ).
	- Trình tự các Nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêotit trong mạch ARN (0,5đ).
Câu 3 : (4 điểm).
1- Biểu hiện và cơ chế hình thành bệnh tơcnơ (XO) 
	a) Biểu hiện : Bề ngoài bệnh nhân là nữ : lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con (0,5đ).
	b) Cơ chế : Do rối loạn trong phân bào giao tử không chứa NST giới tính (có thể có ở nam hay nữ). Giao từ này kết hợp với giao tử bình thường chứa 1 NST X tạo nên hợp tử có bộ NST là XO (0,75đ).
	c) Sơ đồ minh hoạ :
	TH1 : 	P . 	 XX x XY
	Gp XX,O X, Y	 
 Hợp tử : XO (tơcnơ) 	(0,25đ)
	TH2 : 	P . 	 XX x XY
	Gp X XY, O	 
 Hợp tử : XO 	(tơcnơ) 	(0,25đ)	
	2. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể .
	a. Sự giống nhau :
	- Đều dựa trên nguồn biến dị tạo ra từ quá trình lai hữu tính hay gây đột biến (0,25đ).
	- Đều có thể tiến hành chọn lịc một lần hay nhiều lần tuỳ theo đối tượng chọn lọc (0,25đ).
	b) Khác nhau :
Chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc cá thể
- Từ một quần thể khởi đầu, chọn ra những cây phù hợp đối với mục tiêu chọn kọc : Hạt cây này được chọn làm
giống cho vụ sau (0,25đ)
- Tuỳ theo chất lượng vật liệu khởi đầu, yêu cầu và kết quả có thể chọn lọc hàng loạt một lần hay nhiều lần (0,25đ).
- Đơn gian, dễ làm, ít tốn kém, áp dụng rộng rãi . (0,25đ).
- Chỉ dựa vào kiểu hình, không kiểm tra được kiểu gen nên dễ nhầm với thường biến (0,25đ).
- Trong một quần thể khởi đầu chọn ra những cá thể tốt nhất, con cháu của cá thể này được nhân lên riêng rẽ từng dòng. Sau đó so sánh với giống khởi đầu và chọn ra dòng tốt nhất (0,25đ).
-
- Đòi hỏi công phu, khó áp dụng rộng rãi (0,25đ). 
- Hiệu quả cao vì kết hợp đánh giá được kiểu hình và kiểu gen (0,25đ).
Câu 4 : (3điểm) .
	1- ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi :
	- Nhóm tuổi trước sinh sản : Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể (0,5 đ).
	- Nhóm tuổi sinh sản : Khả năng sinh sản của các cơ thể quyết định mức sinh sản của quần thể (0,5 đ). 
	- Nhóm tuổi sinh sản : Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể (0,5đ).
	2- Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu :
	- Tài nguyên không tái sinh (than đá, dầu lửa ) là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt (0,5đ).
	- Tài nguyên tái sinh là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lý sẽ có điều kiện phát triển phục hồi (0,5đ)
	- Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, gió, sóng, thuỷ triều) được sử dụng ngày càng nhiều, thay thế dần các dạng năng lượng đang bị cạn kiệt và hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường.	 (0,5 đ).
Câu 5 : Bài tập ( 4 điểm) .
1- Xác định kiểu gen từng người trong gia đình :
- Bố mẹ bình thường sinh con trai mắc cả hai bệnh chứng tỏ con trai nhận 1 giao tử mang bệnh từ mẹ và 1 giao tử mang bệnh từ bố. (0,5đ)
- Kiểu gen của con trai là : aaXMY tiếp nhận aXM từ mẹ, aY từ bố. (0,5đ)
- Bố mẹ bình thường có kiểu gen: AaXMY và Aa XMXm (0,5đ) 
2- Nếu họ tiếp tục sinh con, kiểu gen của những đứa con còn lại sẽ là :
 Ta có sơ đồ lai :
 P.	 Aa XMXm x AaXMY
	Gp. AXM , AXm , aXM , aXm	 AXM , AY , aXM , aY	 (0,5đ)
F1 : 
 ♂
 ♀
AXM
AY
aXM
aY
AXM
AAXMXM
AAXMY
AaXMXM
AaXMY
AXm
AAXMXm
AAXmY
AaXMXm
AaXmY
aXM
AaXMXM
AaXMY
aaXMXM
aaXMY
aXm
AaXMXm
AaXmY
aaXMXm
AaXmY
Viết đúng sơ đồ lai được ( 1đ)
- Có thể sinh ra 16 kiểu tổ hợp (8 con gái, 8 con trai) có người con (KG : aaXmY), mắc cả hai bệnh nêu trên. 	(0,5đ)
- Xác suất bị mắc cả hai bệnh là 6,25%.	(0,5đ)
__________________________
---›š--
Đề thi Học sinh giỏi lớp 9 
Năm học 
Môn: Sinh Học
Thời gian: 150 phút
Đề số 4:
Phần I/. Trắc nghiệm khách quan
( Hãy chọn ý đúng trong các câu sau đây )
Câu I/. (3đ)
1) Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp ở con lai là:
A. AA x aa
 C. Aa x Aa
B. Aa x aa
D. aa x aa
(Tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm và nâng cao sinh học 9: NXB Đà Nẵng)
 	2) ở người, sau quá trình giảm phân, giao tử ở người nữ tạo ra được xác định là:
A/. có 1 loại với ký hiệu NST là 22A + Y 
B/. Có 1 loại với kí hiệu NST là: 22A + X 
C/. Có 1 loại với kí hiệu NST là: 22A 
D/. Có 2 loại với kí hiệu NST là : 22A + Y và 22A + X
(Tài liệu: Câu hỏi trắc nghiẹm và nâng cao sinh học 9: NXB Đà Nẵng)
3) Bệnh câm điếc bẩm sinh là do: 
A. Đột biến gen lặn trên NTS thường
B. Đột biến gen trội trên NST thường
C. Đột biến gen lặn trên NST giới tính
D. Đột biến gen trội trên NST giới tính
(Tài liệu: Sinh học nâng cao THCS 9: NXB ĐH QG TPHCM)
4) Kết quả giảm phân tạo ra tế bào con có số NST:
A.Bằng gấp đôi số NST của tế bào mẹ.
Bằng một nữa số NST trong tế bào mẹ trước đó.
Bằng số NST của tế bào mẹ.
Cả A, B, C đều sai.
5) Việc nghiên cứu di truyền gặp nhiều khó khăn hơn so với khi nghiên cứu ở động vật do yếu tố nào sau đây?
Người sinh sản chậm, ít con.
B. Do quan niệm xã hội.
C. Không thể sử dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
Cả A, B, C đều đúng.
 6) Hooc môn Insulin được sử dụng để:
A. Làm thể truyền trong kỷ thuật gen.
B. Chữa bệnh đái tháo đường.
C. Sản xuất kháng sinh từ xạ khuẩn.
Phần II :Tự luận
Câu II/. ( 5 đ)
1/. Thế nào là di truyền liên kết? Hãy so sánh định luật phân ly và hiện tượng di truyền liên kết về hai cặp tính trạng.
2/. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống
(Tài liệu: Sinh học nâng cao THCS 9: NXB ĐH QG TPHCM)
Câu III/. (3đ)
1/. Hãy nêu các điểm khác nhau về cấu tạo và chức năng của ADN và ARN
2/. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêotit như sau:
A – U – G – X – U – U – G – A – X –
Hãy xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên. 
Câu IV/. ( 5đ)
Giải thích cơ sở sinh học của quy định nam chỉ lấy 1 vợ nữ chỉ lấy 1 chồng và người có quan hệ huyết thống trong phạm vi 4 đời không được kết hôn với nhau?
(Tài liệu: Sinh học nâng cao THCS 9: NXB ĐH QG TPHCM)
Câu V/. Bài tập ( 4 điểm)
ở đậu hà lan, vỏ hạt trơn là tính trạng trội, so với vỏ hạt nhăn. cho giao phấn 2 cây đạu này với nhau. F1 thu được tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 50% đậu hạt trơn và 50% đậu hạt nhăn.
1/. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P -> F1
2/. Nếu cho F1 tự thụ phấn với nhau thì có bao nhiêu kiểu giao phấn F1. Em hãy xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình và mỗi kiểu giao phấn F1
(Tài liệu: câu hỏi trắc nghiệm và nâng cao sinh học 9: NXB Đà Nẵng)
Đáp án đề số 4
Phần I: Trắc nghiệm 
Câu I/.( 3đ)
1. C
2. B
3. A
4. B
5. D
6. B
Mỗi ý (0,5đ)
Phần II : Tự luận ( 17 đ )
Câu II /. ( 5 đ)
1/. Hiện tượng di truyền liên kết
Di truyền liên kết là hiện tượng di truyền mà các cặp tính trạng phụ thuọcc vào nhau chứ không phân li độc lập, sự di truyền của cặp tính trạng này kéo theo sự di truyền của các cặp tính trạng khác. (0,5đ)
So sánh định luật phân li độc lập với hiện tượng di truyền liên kết về 2 cặp tính trạng: 
+ Những điểm giống nhau:
Đều là các định luật và hiện tượng phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng
 (0,25đ)
Đều có hiện tượng gen trội át hoàn toàn gen lặn (0,25đ)
Về cơ chế di truyền đều dựa trên sự phân li của gen trên NST trong phát sinh giao tử và tổ hợp gen từ các giao tử trong thụ tinh (0,5đ)
P Thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đều mang kiểu hình với 2 tính trạng trội (0,5đ)
+ Những điểm khác nhau:
Định luật ph

File đính kèm:

  • docDe DA thi chon HSG SH9 THCS.doc
Đề thi liên quan