Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Toán - Trường thcs Hà Châu
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Toán - Trường thcs Hà Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường thcs hà châu đề thi học sinh giỏi lớp 9 . Môn : Toán “thời gian 150 phút không kể chép đề” Câu 1: (6 điểm )Cho biểu thức : A = a)Tìm điều kiện của xđể A có nghĩa. b)Rút gọn biểu thức A c)Tìm các giá trị nguyên của xđể giá trị của A là một số nguyên . Câu 2 : (4 điểm) Cho x+y=1. Chứng minh rằng : 2x +3y13 Chứng minh bất đẳng thức sau với n là số nguyên dương : +++.+< . Câu 3: (5 điểm) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB; M là một điểm thuộc nửa đường tròn . Từ M kẻ tiếp tuyến với đường tròn. Gọi D và C theo thứ tự là các hình chiếu của A và B trên tiếp tuyến ấy . Chứng minh rằng M là trung điểm của CD . Chứng minh rằng : AB = BC+AD. Giả sử : AOM BOM , Gọi E là giao điểm của AD với đường tròn . xác định dạng của tứ giác BCDE. Xác định vị trí của điểm M trên nửa đường tròn sao cho tứ giác ABCD có diện tích lớn nhất . Tính diện tích đó theo bán kính của nửa đường tròn đã cho . Câu 4: (3 điểm) Chứng minh rằng : Trong một tam giác , đường phân giác ứng với cạnh lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng đường cao ứng với cạnh nhỏ nhất. Câu 5 : (2 điểm) Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình : 3x + 5y = 345 Trường trung học cơ sở hà châu đáp án môn toán lớp 9 năm học 2008-2009 Câu 1: (6.0đ) a, A có nghĩa khi và chỉ khi 0.5đ 0.5đ b. 1đ 1đ 1đ 0.5đ c. Với để AZ thì là ước của 2 Vì x nên do đó 0.5đ nên x = 0 => A = 3 nên x = 4 => A = -1 0.5đ 0.5đ nên x= 9 => A = 0 với x= 0 ; x =4 ; x= 9 thì giá trị của biểu thức A là một số nguyên. Câu 2 (4.0đ) áp dụng bất đẳng thức Bunhiacỗpxki cho hai cặp số 2;3;x;y ta có 1đ 0.5đ Dấu “=” xảy ra khi và chỉkhi 0.5đ 0.5đ Hoặc x= y = Hoặc x= y = ta biến đổi số hạng tổng quát 0.5đ < Với k=1 ta có 0.25 đ Với k= 2 ta có 0.25 đ Với k = 3 ta có 0.25 đ k = n ta có 0.25 đ cộng vế với vế ta có 0.25 đ D E C A O M Vậy 0.25 đ Câu 3 (5điểm) B OMDC vì DC là tiếp tuyến tại M a. Ta có // BC//OM Do đó tứ giác ABCD là hình thang 0.5đ Ta lại có OA = OB = R => MC = MD Vậy M là trung điểm CD 0.5đ b. Vì MO là đường trung bình của hình thang ABCD =>OM = => BC +AD = 2OM (1) 0.5đ Mặt khác OA = OB = OM = AB => AB = 2OM (2) Từ (1) và (2) => AB = BC +AD 0.5đ c. Tứ giác BCDE có => tứ giác BCDH là hình chữ nhật 1.0 đ d. Gọi diện tích ABCD là S ta có S = 1.0 đ Max S = 2R2 ú OM 1.0 đ A Câu 4. (3.0đ) H M B D C xét đường phân giác AD đường cao CH Kẻ DM ta có : AC (1) 1.0đ Mặt khác góc A là góc lớn nhất của tam giác ABC nên (2) 1.0đ Từ (1) và (2) => AD CH 1.0đ Câu 5. (2.0đ) Ta có 3x2 =-5y2+345 3x2 = 5(69 – y2) Ta thấy vế phảI chia hết cho 5 thì vế tráI chia hết cho 5 1.0 đ chia hết cho 5 => x2 chia hết cho 5 => x chia hết cho 5 Mà x10 nên x= 5 hoặc x= 10 Với x = 5 ta có 3. 52 = -5y2+345 ú 5y2 = 270 =>y = vôlý 0.5đ Với x = 10 => 3.102 +5y2 = 345 5y2 = 45 => y = 3 (thỏa mãn) 0.5đ Vậy x = 10 ; y = 3 là nghiệm của hệ phương trình Giáo viên ra đề Nguyên Thị Huyền
File đính kèm:
- de thi de xuat HSG huyen.doc