Đề thi học sinh giỏi lớp 9 năm 2005 - 2006 môn: Sinh 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 9 năm 2005 - 2006 môn: Sinh 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hà Bắc Đề thi học sinh giỏi lớp 9 năm 2005-2006 Môn: Sinh 9 Thời gian: 150 phút GV: Nguyễn Thị Hiền Câu 1: (3đ) Hãy chọn ý đúng rồi khoanh tròn vào chữ cái đầu câu. Định luật phân li độc lập xác định quy luật di truyền của: a/ Các cặp gen alen nằm trên cùng 1 cặp NST đồng dạng b/ Các cặp gen alen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau. c/ Hai cặp gen alen nằm trên 2 cặp NST đồng dạng khác nhau. d/ Một cặp gen nằm trên đôi NST thường, một cặp gen nằm trên đôi NST giới tính ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng là trội (A) so với tính trạng hạt xanh (a), tính trạng vỏ hạt trơn trội (B) so với tính trạng vỏ hạt nhăn (b). Các cặp gen phân li độc lập. Hãy xác định kiểu gen của bố và mẹ để F1 thu được 60 hạt vàng trơn, 62 hạt vàng nhăn, 20 hạt xanh trơn , 22 hạt xanh nhăn A: Phép lai AaBb X AaBb B: Phép lai AaBb X Aabb C: Phép lai aaBb X aaBb D: Phép lai Aabb X Aabb Sự giảm phân bất thường hình thành loại giao tử (n-1)NST, giao tử này thụ tinh vưói 1 giao tử bình thường (n)NST. Kết quả đã hình thành thể đột biến. Thể 1 nhiễm (đơn nhiễm) Thể 3 nhiễm (tam nhiễm) Thể khuyết nhiễm Thể đa nhiễm. Câu 2: (3đ) Một gen có khối lương phân tử 36.104 đvc (Biết rằng mỗi nuclêôtid là 300đvc) a/ Hãy tính số nuclêôtid của mỗi loại trên gen đó biết nuclêôtid loại A = 300. b/ Nếu gen này nhân đôI 3 lần thì sẽ lấy bao nhiêu nuclêôtid mỗi loại trong môi trường Câu 3: (4đ) Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ chấm thay cho các số để hoàn thiện các câu sau: - Nghiên cứu trẻ(1)..giúp người ta hiểu rõ vai trò của .(2) .và vai trò của(3)đối với sự hình thành tính trạng. Sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng. (4)..và tính trạng.(5). - Công nghệ sinh học là ngành(6)sử dụng .(7).và (8).. để tạo ra các sản phẩm cần thiết cho con người. Công nghệ sinh học gồm..(9)..lĩnh vực đó là: + Công nghệ.(10). Câu 4: (3đ) A/ Cho sơ đồ sau hãy đánh dấu vùng phân bố của 3 loài cá: 120 100 80 60 40 20 0 2 5 15 30 42 44 t0 a/ Cá Mòi . b/ Cá chép ____ c/ Cá Rô phi ------- - Hãy giải thích sơ đồ cá Rô phi ? - So sánh khả năng phân bố của nó ? B/ Vẽ và chú thích 1 chu trình sinh địa hoá năng lượng. Câu 5: (3đ) a/ Hệ sinh thái rừng là gì ? b/ Cho các sinh vật sau: Chim cú mèo, rắn, linh dương, khỉ, chuột, sâu lá, hổ, cây ăn quả, nấm, mối, cỏ, vi sinh vật. Hãy sắp xếp thành 4 chuỗi thức ăn? c/ Nếu các SV đó trong 1 quần xã hãy viết thành sơ đồ lưới thức ăn của quần xã đó. Câu 6: (4đ) Cho 2 thứ dưa chuột thuần chủng quả tròn xanh lai với quả dài trắng (biết rằng tính trạng dài là trội so với tròn, xanh trội so với trắng) Kết quả F1 thu được toàn là quả bầu dục, xanh lơ. Nếu tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được kết quả F2 là 122 quả dài trắng; 246 quả bầu dục xanh lơ; và 124 quả tròn xanh. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai ? Đáp án: Câu 1: (3đ) Mỗi ý (1đ) 1 – B ; 2 – B ; 3 – A Câu 2: (3đ) - Số nuclêôtid của gen = (nuclêôtid) (1đ) a/ - Có T = A = 300 (nuclêôtid) (0,5đ) G = X = (nuclêôtid) (0,5đ) b/ Nếu gen này nhân đôI 3 lần thì sẽ lấy ngoàI môI trường nội bào là: A = T = 300.(23-1) = 2100 (nuclêôtid) G = X= 2100 (nuclêôtid) (1đ) Câu 3: (4đ) 1 - Đồng sinh 5 – Chất lượng 2 – Kiểu gen 6 – Công nghệ 3 – Môi trường 7 – Tế bào sống 4 – Số lượng 8 – Quá trình sinh học 9 – Bảy 10 – Công nghệ lên men; Công nghệ tế bào; CN gen; CN chuyển nhân và phôi; CN sinh học sử lí môi trường; CN enzim prôtêin; CN sinh học y dược. Câu 4: (3đ) Đánh dấu đúng vùng phân bố của 3 loàI (0,5đ) - Chỉ ra được giới hạn trên , giới hạn dưới, khoảng thuận lợi của cá rô phi (0,5đ) - So sánh đúng khả năng phân bố cá chép > cá rô phi > cá mòi (0,5đ) - Vẽ và chú thích đúng chu trình địa hoá và năng lượng CO2 CO2 Nhà máy O2 Cây xanh O2 ĐV CO2 CO2 Vi khuẩn Xác chết - Vẽ đẹp thể hiện đầy đủ các thành phần (1đ) - Chú thích đúng (0,5đ) Câu 5: (3đ) - Nêu đúng khái niệm Hệ sinh thái (1đ) Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Hệ sinh tháI là hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Thiết lập được 4 chuỗi thức ăn (1đ). + Sâu lá -> chuột -> chim cú mèo + Cỏ -> chuột -> rắn + Cỏ -> linh dương -> hổ + Cây ăn quả -> chuột -> rắn - Hình thành được 1 lưới thức ăn: (1đ) Chim cú mèo rắn khỉ hổ linh dương chuột sâu lá cây ăn quả cỏ mối nấm vi sinh vật Câu 6: (4đ) - Qua kết quả F1 ta thấy tính trạng quả bầu dục màu xanh lơ là tính trạng trung của tính trạng quả tròn với tính trạng quả dàI và tính trạng màu xanh với tính trạng màu trắng. Như vậy tính trạng quả dàI và tính trạng màu xanh là các tính trạng trội không hoàn toàn. Như vậy tính trạng quả dài và tính trạng màu xanh là các tính trạng trội không hoàn toàn _ Ta có tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 122 dài trắng : 246 bầu dục, xanh lơ : 124 tròn xanh =1 : 2 : 1 - Như vậy kết quả F2 cho ra 4 tổ hợp gen Chứng tỏ các gen quy định tính trạng quả dài trắng cũng như các gen quy định tính trạng quả tròn xanh phải nằm trên cúng 1NST và di truyền cùng nhau. Quy ước : gen F quy định tính trạng quả dài gen f quy đinh tính trạng quả tròn gen D quy định tính trạng quả màu xanh gen d quy định tính trạng quả màu trắng Ta có sơ đồ lai: P : Quả dài trắng x Quả tròn xanh G : Fd fD F1: (quả bầu dục, xanh lơ) F1xF1: x G: Fd; fD Fd; fD F2: F1 F2 Fd fD Fd quả dài, trắng quả bầu dục, lơ fD quả bầu dục, lơ quả tròn, xanh Kiểu gen Kiểu hình 1 1 quả dài, trắng 2 2 quả bầu dục, lơ 1 1 quả tròn, xanh
File đính kèm:
- HSg Sinh9moi nhat.doc