Đề thi học sinh giỏi lớp 9 năm học 2010 - 2011 môn: Vật Lí
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 9 năm học 2010 - 2011 môn: Vật Lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD- ĐT-BL KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 PHÒNG GD-ĐT_PL-BL Năm học 2010-2011 ĐỀ ĐỀ XUẤT Môn: Vật lí Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 01 trang) l1 l2 O Câu 1: (3điểm) Một thanh đồng chất tiết diện đều đặt trên thành của một bể nước. ở đầu thanh có buộc một quả cầu đồng chất có bán kính R sao cho quả cầu ngập hoàn toàn trong nước. Hệ thốn này nằm cân bằng (như h.vẽ). Biết trọng lượng riêng của quả cầu và nước lần lượt là d và d0. Tỷ số l1:l2=a: b. Tính trọng lượng của thanh đồng chất trên. Có thể xảy ra l1≥l2 không? Giải thích . Bài 2: ( 2đ) Có hai bình cách nhiệt, bình thứ nhất chứa 4 lít nước ở nhiệt độ 800C, bình thứ 2 chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 200C. Người ta rót một ca nước từ bình 1 vào bình 2, khi hai bình đã cân bằng nhiệt thì lại rót một ca nước từ bình 2 sang bình 1 để lượng nước 2 bình như lúc ban đầu. Nhiệt độ nước ở bình 1 sau khi cân bằng là 740C. Xác định lượng nước đã rót mỗi lần? Bài 3: ( 2đ) Một ca nô chạy từ bến A đến bến B rồi lại trở về bến A trên một dòng sông. Hỏi nước sông chảy nhanh hay chậm thì vận tốc trung bình của ca nô trong suốt thời gian cả đi lẫn về sẽ lớn hơn? ( Coi vận tốc ca nô so với nước có độ lớn không đổi). Bài 4: (3điểm) Cho mạch điện như hình vẽ hiệu điện thế đặt vào mạch U = 6v không đổi. R1= 2 ; R2= 3 ; Rx = 12 Đèn D ghi 3v-3w coi điện trở của đèn không đổi. Điện trở của ampekế và dây nối không đáng kể. A Khi khóa K mở: RAC = 2 . Tính công sất tiêu thụ của đèn. Tính RAC để đèn sáng bình thường. R1 D + - U R2 - HẾT- ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG(Gồm 3 trang) Câu 1: Giải 3 đ Khi quả cầu ngập hoàn toàn trong nước nó chịu tác dụng của 2 lực - Trọng lực hướng thẳng đứng P xuống dưới - Lực đẩy Acsimet FA hướng thẳng đứng lên trên Hợp lực P và FA có hướng thẳng đứng xuống dưới và có độ lớn F=P- FA 0.25 đ Gọi P1 và P2 là trọng lượng của phần thanh có chiều dài l1 và l2 hệ các lực P1 P2, F được biểu diễn như hình vẽ 1 Ta có phương trình cân bằng lực F1.l1 + P1.l1/2=P2.l2/2 0.5đ L1(2F+P1)=P2.l2 => l1/l2=P2/(2F+P1) Vì thanh tiết diện đều nên l1/l2=P1/P2=a/b 0.5 đ 0.25 đ Do đó ta được a/b= (P.b/(a+b))/ (2F+P.a/(a-b)) 0.25 đ => P=2aF/(b-a) 0.25 đ Với P=P1+P2 F=P- FA = V(d-d0) 0.25 đ Thay vào biểu thức của P P=8a.p.R3(d-d0)/3(b-a) 0.25 đ Trong lập luận trên ta luôn coi quả cầu kéo căng sợi dây tức là xem d>d0 => d-d0>0 0.25 đ P là đại lượng luôn dương => b>a nên không thể xảy ra l1>l2 0.25 đ Bài 2 Giải 2đ Gọi khối lượng nước đã rót ra là m(Kg) Nhiệt độ bình 2 sau khi đã cân bằng nhiệt là t1 0.25 Sau khi rót lần 1 thì nhiệt lượng từ khối lượng m nước từ bình 1 đã truyền cho bình 2 nên ta có. m.C(80 -t1) = 2.C(t1 - 20) (1) 0.25 Sau khi rót lần 2 nhiệt lượng mà khối lượng m từ bình 2 đã làm cho nhiệt độ bình 1 giảm xuống 740 là do nhiệt lượng từ bình 1 truyền sang nên ta có ( 4 - m).C. ( 80 - 74) = m.C ( 74 - t1) (2) 0.25 đơn giản C ở 2 vế các phương trình (1) và (2) 0.25 Giải hệ phương trình gồm (1) và (2) Þ 2t1 = 24 + 40 = 64 Þ t1 = 32 Thay t1 = 32 vào (1) ta có : m( 80 - 32) = 2 ( 32 - 20) Þ m.48 = 2.12 = 24 Þ m = 24:48 = 0,5 Kg 0.5 0.5 Vậy : Khối lượng nước đã rót ra là m = 0,5 Kg Bài:3 Giải 2đ Gọi V là vận tốc của ca nô khi nước yên lặng 0.25 Vn là vận tốc của nước so với bờ sông 0.25 S là chiều dài quãng đường AB 0.25 Thời gian ca nô xuôi dòng từ A đến B là : t1 = 0.25 Thời gian ca nô ngược dòng từ B về A là : t2 = 0.25 Thời gian để ca nô đi từ A đến B rồi quay về A là: t = t1 + t2 = + = 0.25 Vận tốc trung bình của ca nô trong cả đoạn đường tà A đến B về A là: Vtb = = 0.25 Do đó khi Vn càng lớn ( nước sông chảy càng nhanh) thì Vtb càng nhỏ. 0.25 Câu 4: (3 điểm) Cho biết U = 6V R1=2 R2 = 3 Rx = 12 UĐ = 3v PĐ = 3w Khi K mở: a. RAC = 2 ; P’Đ = ? b. Đèn sáng bình thường: RAC = ? Lời giải: a. Khi K mở: Ta có sơ đồ mạch điện: Điện trở của đèn là: Từ công thức: P = UI =RĐ = (0,25 điểm) Điện trở của mạch điện khi đó là: (0,25 điểm) Khi đó cường độ trong mạch chính là: (0,25 điểm) Từ sơ đồ mạch điện ta thấy: (V) (0,5 điểm) Khi đó công suất của đèn Đ là: (w) (0,25 điểm) b. Đèn sáng bình thường, nên UĐ = 3 (V). (0,25điểm) Vậy hiệu điện thế ở hai đầu điện trở là: Từ U = U1 +UĐ U1 = U – UĐ = 6 – 3 = 3 (v). Cường độ dòng điện trong mạch chính là: (0,25điểm) Cường độ dòng điện qua đèn là: (0,25điểm) Khi đó cường độ dòng điện qua điện trở R2 là: I2 = I – IĐ = 1,5 – 1 = 0,5 (A) (0,25điểm) Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R2 là: U2 = I2R2 = 0,5 .3 = 1,5 (v) (0,25điểm) Hiệu điện thế ở hai đầu RAC là: (0,25điểm)
File đính kèm:
- VAT LY 9.doc