Đề thi học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2013-2014 môn thi: sinh học thời gian làm bài: 150 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2013-2014 môn thi: sinh học thời gian làm bài: 150 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐỀ CHÍNH THỨC TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học: 2013-2014 Môn thi: Sinh học Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (4 điểm) Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản của cấu trúc ARN và AND? ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? Câu 2: (4 điểm) Phân biệt những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính. Trình bày cơ chế sinh con trai và con gái ở người? Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Câu 3 (6 điểm) Khi lai hai thứ đâu Hà Lan thuẩn chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng đối lập hạt vàng, trơn với hạt xanh, nhẵn. Kết quả F1 đều đồng tính hạt vàng, trơn. Ở F2 thu được như sau: 3150 hạt vàng, trơn; 1020 hạt vàng, nhăn; 1050 hạt xanh, trơn; 340 hạt xanh, nhăn. a. Hãy xác định từng cặp tính trạng và xét xem chúng di truyền theo quy luật nào; có phụ thuộc vào nhau không? b. Tự đặt tên cho các cặp gen quy định tính trạng và viết sơ đồ lai từ P F2. Rút ra các loại kiểu gen, kiểu hình? Câu 4 (4 điểm) Đột biến gen là gì? Nguyên nhân của đột biến gen? Cho ví dụ. Ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất. Câu 5: (2 điểm) Một gen có chiều dài 0,51 Mm. Số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại T. Hãy tính số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Đề thi HSG lớp 9 Năm học: 2013 – 2014 Môn: Sinh học Câu 1: (4 điểm) * Giống nhau: (1 điểm) - Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân. - Các đơn phân liên kết nhau tạo thành mạch đơn. - Mỗi đơn phân gồm 3 thành phần: BaZin - Đường C5 – Axit H3PO4. - Các đơn phân tạo thành mạch thẳng với tính tự xác định và đặc trừng. * Khác nhau: (2 điểm) AND ARN Trong nuclêôtit là đường C5H10O4 Trong AND có chứa T - Là 2 mạch xoắn kép. - Kích thước và khối lượng phân tử rất lớn. - Đơn phân nhiều Trong Ribô nuclêôtit là đường C5H10O5 Trong ARN chứa U - 1 mạch thẳng hoặc xoắn. - Kích thước nhỏ, khối lượng nhỏ. - Đơn phân ít. ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen, diễn ra theo NTBS (1 đ) Đó là A của gen liên kết với U của môi trường nội bào Đó là T của gen liên kết với A của môi trường nội bào Đó là G của gen liên kết với X của môi trường nội bào Đó là X của gen liên kết với G của môi trường nội bào Câu 2: (4 điểm) Phân biệt những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính (2 điểm) NST giới tính NST thường - Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội. - Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY) - Chủ yếu mang gen quy định giới tính của cơ thể. - Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội. - Luôn tồn tại thành cặp tương đồng. - Chỉ mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể. - Trình bày cơ chế sinh con trai và con gái ở người (2 điểm) + Sơ đồ. + Giải thích. Câu 3 (6 điểm) a. Từ kết quả F1 đồng tính vàng, trơn ta suy ra tính trạng hạt vàng, trơn là trội; xanh, nhăn là tính trạng lặn (0,5 đ) Căn cứ vào kết quả thu được ở F2 theo tỷ lệ: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn = (3 vàng: 1 xanh) (3 trơn: 1 nhăn) phép lai trên tuân theo quy luật phân li độc lập, từng cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau. b. Quy ước: (0,5 điểm) Gen A quy định tính trạng hạt vàng. Gen a quy định tính trạng hạt xanh Gen B quy định tính trạng hạt trơn. Gen b quy định tính trạng hạt nhăn. Theo bài ra ta có sơ đồ lai: Pt/c Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn AABB aabb Gp AB ab F1 AaBb (100% hạt vàng, trơn) F1 x F1 AaBb (vàng, trơn) X AaBb vàng, trơn GF1 AB: Ab: aB: ab AB Ab aB Ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb F2 - Tỷ lệ các loại KG: (1 điểm) - Tỷ lệ các loại KH: (1 điểm) Câu 4: (4 điểm) - Đột biến gen là gì? Nêu được khái niệm (0,5 đ) - Nguyên nhân của đột biến gen (0,5đ) - Cho ví dụ: 2 – 3 ví dụ (1,5đ) - Ý nghĩa của đột biến gen (1,5 đ) Câu 5: 0,51 Mm = 5100 A0 Gen có chiều dài 0,51 Mm có số nuclêôtit là 5100 : 3,4 = 1500 (cặp nuclêôtit) = 3000 (nuclêôtit) Ta có: A + T + G + X = 3000 Vì A = T, G = X mà bài cho G = 2T T + T + 2T + 2T = 3000 6T = 3000 T = 3000 : 6 T = 500 A = T = 500 (nuclêôtit) G = X = 2T = 2 x 500 = 1000 (nuclêôtit)
File đính kèm:
- Giao an Ngu van 9.doc