Đề thi học sinh giỏi - Môn Sinh - Đề 4

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi - Môn Sinh - Đề 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề Thi HSG Năm học : 2007-2008
Câu 1: (2,5 điểm)
Chọn câu trả lời đúng
a. ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20 , một tế bào đang ở kì sau II của giảm phân thì có số nhiễm sắc thể đơn là:
 	A.10. 	B. 20.	C. 40.	D. 80.
b. ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể 2n= 8, một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân thì có số nhiễm sắc thể đơn là:
 	A. 4. 	B. 8.	C. 16.	D. 32.
c. ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
A. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
B. Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
C. Sự phân li đồng đều của các crômatit về hai tế bào con.
D. Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho hai tế bào con. 
d. Tế bào của một loài sinh vật có 2n= 20. Nếu 10 tế bào sinh dục tham gia vào giảm phân hình thành giao tử thì cần môi trường nội bào cung cấp số NST đơn là:
A.100.	 B.200. 	C.300. 	D.400.
Câu 2.(1,5 điểm)
a.Hãy lựa chọn các thông tin ở cột A ghép với thông tin ở cột B sao cho phù hợp để nói lên cấu trúc và chức năng của tế bào động vật.
 b. Đặc điểm khác nhau đặc trưng nhất trong tế bào giữa các loài động vật thể hiện ở cấu trúc nào? 
Câu 3: (3 điểm)
a. Nêu tóm tắt đường đi và nhiệm vụ của hai vòng tuần hoàn ở người.
b. Những câu trả lời nào đúng khi trả lời câu hỏi sau:
Máu từ phần dưới cơ thể chảy ngược về tim được là nhờ:
Câu 4. ( 4 điểm)
a.Trình bày cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận.
b. Chất dinh dưỡng được vận chuyển từ ruột về tim bằng những con đường nào?Vai trò của gan trong sự vận chuyển các chất về tim.
 Câu 5.( 3 điểm)
a.Tóm tắt thí nghiệm, kết quả lai hai cặp tính trạng về màu sắc và hình dạng hạt của Menden.Chỉ ra những kiểu hình di truyền và kiểu hình biến dị ở F2. Nguyên nhân và ý nghĩa của loại biến dị này.
b. Nếu khi cho lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 3 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì kết quả ở F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
Câu 6:( 2 điểm)Vẽ phác hoạ sơ đồ quá trình nguyên phân của một tế bào có 2n=4 NST.
Câu 7: ( 4 điểm)
Khi cho hai giống cà chua thân cao ,quả đỏ lai với thân tháp , quả vàng thu được ở F1 toàn bộ cây thân cao, quả đỏ .F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 9 cây thân cao, quả đỏ ; 3 cây thân cao, quả vàng; 3 cây thân thấp, quả đỏ; 1 cây thân thấp, quả vàng.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P à F2.
b. Cho các cây thân cao, quả đỏ của F2 lai phân tích, hãy viết các sơ đồ lai.
Hướng dẫn chấm
Câu 1: (2,5 điểm)
a-B(0,5đ)
b- C ( 0,5 đ)
c- A(0,5đ)
d-B(1đ)
Câu 2:
a.(1đ) Mỗi ý đúng 0,25đ.
A- 4
B- 5
C- 1
D- 6
E - 2
b. Đặc điểm khác nhau đặc trưng thể hiện ở bộ nhiễm sắc thể.( 0,5đ)
Câu3 :(3 điểm)
a.- Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ tâm thất trái àĐộng mạch chủà Mao mạch các cơ quan( trao đổi chất ) à Tĩnh mạch chủ à tâm nhĩ phải.
 Nhiệm vụ : Vận chuyển ô xi và chất dinh dưỡng cung cấp cho các tế bào,vận chuyển khí cacbonic và chất thải về tim để thải ra ngoài .
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ tâm thất phải àĐộng mạch phổi à Mao mạch phổi ( TĐK)à Tĩnh mạch phổi à tâm nhĩ trái.
 Nhiệm vụ: Vận chuyển khí cacbonic đến phổi để thải ra ngoài và vận chuyển khí ô- xi về tim để cung cấp cho các tế bào. 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
b. Các câu đúng là: A , C , D , E , H( mỗi ý cho 0,25đ)
1đ
.Câu 4.( 3 điểm)
Cấu tạo của ruột non: 
- Hình ống, dài 2,8 - 3 m là điều kiện để thức ăn ở lại lâu giúp quá trình tiêu hoá và hấp thụ triệt để.
- Thành gồm 4 lớp , lớp niêm mạc có các nếp gấp với các lông ruột và các lông cực nhỏà tổng bề mặt bên trong tăng lên 400 – 500m2.
- Là nơi hộ tụ của nhiều tuyến tiêu hoá à tiêu hoá triệt để thức ăn.
- Có mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
b. Chất dinh dưỡng về tim bằng hai con đường:
- Qua đường bạch huyết gồm các vitamin tan trong dầu và 70% lipit à về tĩnh mạch chủ trên à Tim
- Qua đường máu gồm toàn bộ các chất khác và 30% lipit à gan à tim.
- Vai trò của gan trong sự vận chuyển các chất về tim: 
+ Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng( glucô, axit amin, ..) trong máu ở mức ổn định, phần dư sẽ chuyển thành dạng dự trữ hoặc thải bỏ.
+ Khử độc.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 5:(3 điểm)
a. Tóm tắt thí nghiệm: P thuần chủng: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
 Dù lai thuận hay lai nghịch thì F1: 100% Vàng , trơn
Cho F1 tự thụ phấn. F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 9 vàng, trơn ; 3 vàng, nhăn ; 3 xanh, trơn; 1 xanh, nhăn.
- Di truyền :Vàng, trơn và Xanh, nhăn.
 Biến dị : Vàng, nhăn và Xanh, trơn. 
- Nguyên nhân: Do sự phân li độc lập của các cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do trong quá trình thụ tinh của những loài sinh sản hữu tính à sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
- ý nghĩa: Có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
b. Kết quả F2 của 3 cặp tính trạng là bằng tích tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng hợp thành nó:
 (3:1).(3:1).(3:1) = 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1
1đ
 Câu 6: ( 2điểm)
Vẽ sơ đồ hình ở bảng 9.2 trang 29 – SGK SH9.
Câu 7: (5 điểm)
a. Biện luận: 
- Xét cặp tính trạng Thân cao: thân thấp. F1100% thân cao. F2có tỉ lệ Cao: Thấp= 3:1.
Đúng với quy luật phân li của Menden à P t/c. Cao là trội hoàn toàn so với thấp.
- Tương tự như trên ta có ở cặp Quả đỏ : quả vàng à Pt/c .quả đỏ là trội hoàn toàn so với vàng. 
- Xét tỉ lệ kiểu hình F2 của hai cặp tính trạng : 9 : 3 : 3 : 1 = (3:1).(3:1) à các tính trạng di truyền độc lập.
- Quy ước: A - Thân cao; a - thân thấp; B - quả đỏ; b - quả vàng.
- Kiểu gen : + Cây thân cao, quả đỏ t/c: AABB
 + Cây thân thấp , quả vàng : aabb
- Viết sơ đồ lai: (HS tự viết)
- Kết luận : Kết quả đúng như đề ra
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
b. Các phép lai là:
1. P : AABB x aabb
2. P : AaBB x aabb
3. P : AABb x aabb
4. P : AaBb x aabb
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Chú ý : Câu 7 nếu HS giải theo cách khác không đúng với chương trình mới chỉ cho nửa số điểm.

File đính kèm:

  • docde thi HSG va Dap an.doc
Đề thi liên quan