Đề thi học sinh giỏi - Môn thi Thực hành môn Sinh 9

pdf3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi - Môn thi Thực hành môn Sinh 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3. (0,6 điểm ) Bạn Long xếp
A. xương rồng, cành giao, cây thuốc bỏng là thân mọng nước
B. củ gừng, dong ta, su hào là thân củ
C. củ hành, củ tỏi, cây củ cải là thân hành
D. khoai tây, chuối là thân rễ
Câu 11
1: (0,7 điểm ) Bạn Lan tiến hành thí nghiệm: lấy cành rong đuôi chó cho vào 2 cốc thủy
tinh A và B đựng đầy nước. Đổ nước đầy vào 2ống nghiệm, úp mỗi ống nghiệm đó vào 1
cành rong, sao cho không có bọt khí lọt vào. Bọc cốc A bằng một túi giấy đen, cốc B đưa
ra chỗ ánh nắng hoặc để dưới đèn sáng có chụp trong khoảng 6h quan s át thấy cốc A
A. và cốc B không có hiện tượng g ì
B. ko có hiện tượng g ì, cốc B có nhiều bọt khí nổi lên
C. và cốc B đều có bọt khí nổi lên
D. có rất ít bọt khí, cốc B rất nhiều bọt khí
2. (0,7 điểm ) Tiếp tục thí nghiệm lấy ống nghiệm ra khỏi cốc A lật lại và đưa nhanh que
đóm đang cháy vào miệng ống thì que đóm..
A. tắt ngay. B. cháy một lát rồi tắt
C. cháy hết que đóm rồi tắt. D. ko co hiện tượng g ì.
3. (0,7 điểm ) Tiếp tục thí nghiệm lấy ống nghiệm ra khỏi cốc B lật lại và đưa nhanh que
đóm vừa tắt còn tàn đỏ vào miệng ống th ì...
A. không có hiện tượng g ì B. que đóm bùng cháy
C. que đóm tàn đỏ lụi đi D. que đóm tắt ngay
KỲ THI HSG NĂM HỌC 2012-2013 Môn: Thực hành sinh 9 (Thời gian: 15 phút)
Họ tên: Số BD Họ tên-chữ ký giám thị Số phách
Ngày sinh: 1.
Trường THCS: 2.
=================================================================
ĐIỂM BÀI THI HỌ TÊN – CHỮ KÝ GIÁM KHẢO Số phách
Bằng số: 1.
Bằng chữ: 2.
BÀI THI
A. Phần lý thuyết. ( 10 điểm)
Bài 1:
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. (0,7 điểm ) Cho các ý sau:
1. Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi nghé môi sát miện g nạn nhân và thổi hết sức vào phổi
nạn nhân, miệng phải khít với miệng nạn nhân.
2. Để nạn nhân nằm nơi thoáng đãng, nới rộng quần áo và dây thắt lưng, đệm dưới cổ cho
đầu ngưa ra sau để đảm bảo đường hô hấp được thông thoáng.
3. Một tay bịt mũi nạn nhân, tay kia kéo hàm xuống dưới để miệng hở ra.
4. Ngừng thổi để hít không khí vào rồi lại thổi tiếp.
5. Thổi liên tục với 12 - 20 lần/ phút cho đến khi quá trình tự hô hấp của nạn nhân được ổn
định bình thường
Phương pháp hà hơi thổi ngạt theo các bước :
A. 1,3,2,4,5 B. 3,2,1,4,5 C. 2,3,1,4,5. D. 1,2,3,4,5.
Câu 2: (0,7 điểm ) Để tìm hiểu chức năng của tủy sống, một nhóm học sinh đã tiến hành
A. phá tủy sống, kích thích bằng axit HCl trên các chi của ếch.
B. hủy não để nguyên tủy sống, kích thích bằng axit HCL trên các chi của ếch.
C. hủy não và tủy sống, kích thích bằng axit HCL trên các chi của ếch.
D. hủy não và dây thần kinh tủy, kích thích bằng axit HCL trên các chi của ếch.
Câu 3 : (0,6 điểm ) Những vết thương chảy máu động mạch không ở tay,chân phải ấn tây
vào động mạch
A. gần vết thương. B. gần vết thương về phía tim.
C. xa vết thương về phía tim. D. xa vết thương trên phía tim.
KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
 VÀO ĐÂY
================================================================
=
Câu 4 : (0,7 điểm )
Để sử dụng kính hiển vi quan sát mẫu vật tốt nhất cần thực hiện các thao tác :
1. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu.
2. Đặt tiêu bản lên bàn kính sao cho mẫu vật nằm đúng trung tâm rồi dùng kẹp giữu tiêu bản.
3. Mắt nhìn vật kính từ một phía của kinh hiển vi, tay phải từ từ vặn ốc to ( theo chiều kim
đồng hồ) cho đến khi vật kính gần sát lá kinh của tiêu bản
4. Mắt nhìn vật kính, tay phải điều chỉnh để thấy rõ tiêu bản.
5. Mắt nhìn vào thị kính, tay phải từ từ vặn ốc to theo chiều ngược lại ( ngược chiều kim
đồng hồ cho đến khi nhìn thấy vật quan sát.
6. Điều chỉnh ốc nhỏ để nhìn thất mẫu rõ nhất.
Thứ tự đúng là :
A. 2,3,4,5,6. B. 1,2,3,4,5 C. 1,2,3,5,6. D.1,3,4,5,6.
Câu 5: (0,6 điểm )
Bạn Hằng chọn một cành cây trong vườn, bóc một khoanh vỏ sau một tháng thấy mép vỏ
phía trên phình to ra. Mục đích của bạn làm thí nghiệm trên để tìm hiểu
A. tác dụng của mạch rây B.tác dụng của vỏ cây
C. sự vận chuyển nước D. Sự vận chuyển muối khoáng.
Câu 6 : (0,7 điểm ) Các giác quan quan trọng ở cá là
A. đuôi và các cơ quan đường bên.
B. mắt và hai đôi râu.
C. mắt, mũi và cơ quan đường bên
D. mắt,hai đôi râu và cơ quan đường bên
Câu 7: (0,7 điểm ) Khi mổ động vật không xương sống phải mổ mặt lưng vì
A. dễ quan sát, dễ mổ
B. để giữ nguyên hệ thần kinh nằm ở mặt bụng.
C. để giữ nguyên hệ tiêu hóa ở mặt bụng
D. để giữ nguyên các nội quan ở mặt bụng
Câu 8: (0,7 điểm ) Mổ và quan sát cấu tạo trong của cá
1. Cắt một vết trước hậu môn và mổ bắt đầu từ hậu môn dọc bụng cá cho tới x ương nắp
mang.
2. Cắt tiếp theo đường vòng của x ương lắp mang.
3. Cắt từ hậu môn qua các xương xườn, dưới cột sống và lật bỏ khối cơ xư ơng của cá.
4. Cắt tiếp xương lắp mang để lộ toàn bộ nội quan.
Thao tác mổ đúng theo thứ tự :
A.1,2,3,4. B.1,4,2,3 C.1,2,4,3
D.1,3,2,4.
Câu 9. (0,7 điểm ) Ở ếch nơi phân cách các trung khu điều khiển chi trên và chi dưới là:
A. Ranh giới giữa đốt sống III và IV.
B. Ranh giới giữa đốt sống IV và V.
C. Ranh giới giữa đốt sống V và VI.
D. Ranh giới giữa đốt sống III và V.
Câu 10 : Trong tập hợp gồm: su hào, khoai tây, gừng, củ d ong ta, xương rồng, chuối, cành
giao, củ hành, củ tỏi, cây hẹ, cây củ cải, cây thuôc bỏng. Khi thưc hành phân loại thân:
1. (0,6 điểm ) Bạn Hồng xếp:
A. su hào, khoai tây, cây chuối là thân củ
B. gừng, dong ta, hành là thân hành
C. xương rồng, cành giao, c ây hẹ, cây thuốc bỏng là cây mọng nước
D. cây củ cải, củ tỏi là th ân rễ
2. (0,6 điểm )Bạn Ba xếp
A. xương rồng, cây hẹ, thuôc bỏng là thân mọng nước.
B. củ gừng, củ dong ta là thâ n rễ
C. củ hành củ tỏi, cành giao là th ân hành
D. su hào, khoai tây, cây củ cải là thân củ.
KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO ĐÂY
================================================================
=
KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
 VÀO ĐÂY
================================================================
=
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần trắc nghiệm: 10 điểm
Bài 1:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10.1 10.2 10.3 11.1 11.2 11.3
Lựa chọn C B B C A D B A B A B A B A B

File đính kèm:

  • pdfDe thi HSG mon TH SinhTrac nghiem 20122013.pdf