Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Ba Đình (Có đáp án)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Ba Đình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN BA ĐÌNH ĐỀ HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2019-2020. MÔN: TOÁN 9 a) Cho . Tìm giá trị của b) Cho . Hỏi A có bao nhiêu chữ số ? a) Giải phương trình b) Tìm cặp số nguyên thỏa mãn a) Cho a; b; c là ba số tự nhiên liên tiếp. CMR: chia hết cho 3. b) Cho biểu thức . Tìm số dư khi chia A cho 3. Cho hình vuông tâm , trên cạnh lấy tương ứng sao cho . a) Chứng minh vuông cân. b) cắt tại , bắt tại . Tìm vị trí để các tứ giác là hình bình hành. c) Chứng minh . d) Tìm giá trị nhỏ nhất của chu vi tứ giác . Cho a; b là các số thực dương thỏa mãn . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN BA ĐÌNH ĐỀ HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2019-2020. MÔN: TOÁN 9 a) Cho . Tìm giá trị của b) Cho . Hỏi A có bao nhiêu chữ số ? Lời giải a) b) Cho . Hỏi A có bao nhiêu chữ số ? Vậy A có chữ số a) Giải phương trình b) Tìm cặp số nguyên thỏa mãn Lời giải a) Giải phương trình (đk: ) Th1: Đặt Phương trình đã cho có dạng Vậy TH2: ( Thỏa mãn điều kiện) Vậy là nghiệm của phương trình. b) Tìm cặp số nguyên thỏa mãn Ta có Do x, y là số nguyên nên và là ước của 19 TH1: TH2: (không có giá trị y nguyên ) a) Cho a; b; c là ba số tự nhiên liên tiếp. CMR: chia hết cho 3. b) Cho biểu thức . Tìm số dư khi chia A cho 3. Lời giải a) Cho a; b; c là ba số tự nhiên liên tiếp. CMR: chia hết cho 3. Vì a; b; c là ba số tự nhiên liên tiếp nên ta có: Vậy chia hết cho 3. b) Cho biểu thức . Tìm số dư khi chia A cho 3. Theo phần a: ; ;; Nên chia cho 3 dư 1 Ta có Do 2022 chia hết cho 3 nên A chia cho 3 dư 1. Cho hình vuông tâm , trên cạnh lấy tương ứng sao cho . a) Chứng minh vuông cân. b) cắt tại , bắt tại . Tìm vị trí để các tứ giác là hình bình hành. c) Chứng minh . d) Tìm giá trị nhỏ nhất của chu vi tứ giác . Lời giải a) Chứng minh vuông cân. Ta có: là hình vuông . Ta có: Suy ra vuông cân tại . b) cắt tại , bắt tại . Tìm vị trí để các tứ giác là hình bình hành. * Tứ giác là hình bình hành . +) Khi thì +) Khi thì là đường trung bình của mà ( vuông tại ) là trung điểm của . Vậy khi lần lượt là trung điểm của thì tứ giác là hình bình hành. * Tứ giác là hình bình hành . +) Khi mà là trung điểm của là trung điểm của (chứng minh trên) +) Khi là trung điểm của , mà hay là trung điểm của Mặt khác, khi lần lượt là trung điểm của thì là hình vuông . Vậy khi lần lượt là trung điểm của thì tứ giác là hình bình hành. c) Chứng minh . +) Xét có (định lí Ta – lét) mà (định lí Ta – lét đảo) (hai góc đồng vị) ( vuông cân tại ) +) Xét và có: ; (đối đỉnh) , mà . +) Ta có: . d) Tìm giá trị nhỏ nhất của chu vi tứ giác . Ta có: chu vi tứ giác bằng: mà (không đổi). Dấu “=” xảy ra là trung điểm của . Vậy chu vi tứ giác nhỏ nhất bằng khi là trung điểm của . Ta có Thay Do a, b dương áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có: Ta có Nên khi Vậy GTNN của A là 8 khi .
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_9_nam_hoc_2020_2021_phong.docx