Đề thi học sinh giỏi năng khiếu Toán Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Đông Sơn 2

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi năng khiếu Toán Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Đông Sơn 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG SƠN 2 
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 4
Năm học: 2012-2013
Môn: Toán
Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian chép đề )
Câu 1: (2điểm)
	Có bao nhiêu số gồm ba chữ số, trong mỗi số có tổng các chữ số bằng 6?
Câu 2: (2điểm) 
	Cho số A có năm chữ số. Biết rằng số liền sau của số A là số có sáu chữ số. Hãy tìm:
Số liền trước của số A;
Số lẻ liền trước của số A.
	Câu 3: (4 điểm)
	Tính bằng cách thuận tiện nhất (tính nhanh)
1045 + 2806 + 955 + 194
2010 – 467 – 533 
4 5 5 7
Câu 4: (3 điểm)
Tìm x, biết:
135 – 125 + x = 78
b) 24 : x + 72 : x = 6 
Câu 5 (3 điểm)
Tổng của hai số lẻ bằng 594. Tìm hai số lẻ đó. Biết rằng giữa chúng có 162 số chẵn.
Câu 6 (4 điểm)
	Hiện nay tuổi của con bằng tuổi mẹ . Hỏi hiện nay mỗi người. Biết rằng 3 năm trước tuổi hai người bằng 57 tuổi. 
	Bài làm trình bày sạch đẹp được 1 điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỜNG 2 
HƯỚNG DẪN CHẤM CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 4 
 MÔN TOÁN 4
Năm học: 2012-2013
Câu 1: (2điểm)
	Các số có ba chữ số, tổng các chữ số bằng 4 là :
	400	310	220	130	
	301	211	121
	202	112
	103
	Vậy các số phải tìm là : 1 + 2 + 3 + 4 = 10 (số)	(2đ)
Câu 2: (2điểm) 
	a) Số A có năm chữ số. Số liền sau của một số có năm chữ số là số có sáu chữ số, nên số có sáu chữ số đó là 100 000. Vì thế số A là số liền trước của 100 000, nên số A là 99 999. Vậy số liền trước của A 99 998. (1,5đ)
Vì số A là 99 999 nên số lẻ liền trước của A là 99 997 (0,5đ)
Câu 3: (4 điểm)
	Tính bằng cách thuận tiện nhất (tính nhanh)
1047 + 2806 + 953 + 194 = 	(1047 + 953) + (2806 + 194)	(0,5đ)
=	2000	+	3000	(0,25đ)
=	5000	(0,25đ)
2010 – 468 – 532 = 2010 – (468 + 532)	(0,5đ)
 = 2010 – 1000	(0,25đ)
 = 1010	(0,25đ)
2 3 5 7 = (2 5 ) (3 7)	(0,5đ)
 = 10 21	(0,25đ)
 = 210	(0,25đ)
202 : 5 + 303 : 5 + 235 : 5 =	(202 + 303 + 235) : 5	(0,5đ)
 = 740 : 5	(0,25đ)
 = 148	(0,25đ)
Câu 4: (3 điểm)
Tìm y, biết:
125 – 115 + y = 78
(125- 115) + y = 78	(0,5đ)
	 10 + y = 78	(0,25 đ)
	 y = 78 – 10	(0,5đ)
	 y = 68	(0,25đ)
b) 12 : y + 36 : y = 6 
 (12 + 36) : y = 6	(0,5đ)
	 48 : y = 6	(0,25đ)
	 y = 48 : 6	(0,5đ)
	y = 8	(0,25đ)
Câu 5 (3 điểm)
Tổng số tuổi của cô giáo và 27 học sinh lớp 4A là:	(0,25đ)
	10 (1 + 27) = 280 (tuổi)	(0,75đ)
Tổng số tuổi của 27 học sinh lớp 4A là:	(0,25đ)
	9 27 = 243 (tuổi)	(0,75đ)
Số tuổi của cô giáo chủ nhiệm lớp 4A là:	(0,25đ)
	280 – 243 = 37 (tuổi)	(0,5đ)
Đáp số: 37 tuổi	(0,25đ)
Câu 6 (4 điểm)
	Số thóc lấy ra ở hai kho là:	(0,25đ)
	2500 – (800 + 500) = 1200 (tấn)	(1đ)
	Số thóc lấy ra ở mỗi kho là:	(0,25đ)
	1200 : 2 = 600 (tấn)	(0,75đ)
	Số thóc lúc đầu ở kho thứ nhất là:	(0,25đ)
	800 + 600 = 1400 (tấn)	(0,5đ)
Số thóc lúc đầu ở kho thứ hai là:	(0,25đ)
	500 + 600 = 1100 (tấn)	(0,5đ)
	Đáp số: 	Kho thứ nhất: 1400 tấn
Kho thứ nhất: 1100 tấn	(0,25đ)
Toàn bài thi trình bày sạch chữ viết đẹp được 1 điểm.

File đính kèm:

  • docDE THI HSGT 4.doc