Đề thi học sinh giỏi quốc gia lớp 12 PTTH - Năm học 1997-1998 - Môn Hóa học

pdf2 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1731 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi quốc gia lớp 12 PTTH - Năm học 1997-1998 - Môn Hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi quốc gia – lớp 12 (1997-1998) 
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng 1 
!"#$%&#%'(#)&*%#+&,&#-./(#+&0#
123#45#6778##9#*:;#%'(#4#
Môn : Hoá Học, Thời gian 180 phút, Ngày thi : 14/3/1998 
(Bảng A làm tấ t cả cá c bài, bảng B không làm những câu có dấu (*)) 
Bà i I 
1. Cho 4 dẫn xuấ t clo của hidrocacbon, chúng đều có công thức phân tử C4H9Cl 
a. Viế t công thức cấu tạo thu gọn và gọi tên 4 chấ t đó theo danh pháp thông dụng và IUPAC. Sắp xếp 
chúng theo trậ t tự tă ng dần nhiệ t độ sôi. Giả i thí ch. 
b. (*) Cho dẫ n xuấ t clo mạch không nhá nh ở trên tá c dụng với clo (chiếu sá ng) theo tỉ lệ mol 1:1. Trì nh 
bày cơ chế phản ứng. Cho biế t sản phẩm nào chiếm tỉ lệ cao nhấ t. Giả i thí ch. 
2. Viế t công thức cấu trúc các đồng phân của : 
a. C3H5Cl 
b. ClCH=(C=)nCHCl, với n = 1, 2, 3 
Bà i II 
1. Viế t phương trì nh phản ứng tạo thành sản phẩm chí nh khi cho 1 mol hidrocacbon A tá c dụng với cá c chất 
sau : 
a. 1 mol HNO3 (có H2SO4 đặc 
b. 1 mol Br2 (có chiếu sá ng 
c. KmnO4 đặc, dư (đun nóng) 
d. (*) Trì nh bày giai đoạn quyế t định tốc độ 
chung của mỗi phản ứng (a) và (b) 
6
1'
2 '
3 '
4 '
5 '
6 '2
3
4
5
1
#?@A 
2. (*) Iotbenzen được điều chế với hiệu suấ t phản ứng cao theo sơ đồ phản ứng sau : 
C6H6 + I2 + HNO3  →
Co50 C6H5I + NO + NO2 
Cho biế t vai trò của HNO3 ? Nêu tên cơ chế phản ứng. 
Bà i III 
1. Viế t phương trì nh phản ứng xảy ra trong cá c trường hợp sau (A, B, C, D, E, G, H, I, K, L viế t dạng công 
thức cấu trúc) : 
a. 
C 6H 5 C C COOCH 3
A
B
H2, Ni, t
H2, Pd/PbCO 3 
b. p-CH3C6H4CH3  →
0t dư,4ddKMnO C  →
ddHCl D  → −
otOHCHHOCH ,22 E 
c. o-CH3C6H4CH3  →
0t dư,4ddKMnO G  →
ddHCl H  →
o
2 t dặc,H dư, 452 SOOHHC I 
d. o-BrCH2C6H4CH2Br  →
otddNaOH , K  →
o
2 140 dặc,H 4SO L 
Cho biế t ứng dụng của E và I 
2. H∙y phân biệ t 4 aminoaxit sau (có giả i thí ch), biế t rằng phòng thí nghiệm cá o cá c loại giấy quỳ, dung 
dịch NaNO2, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, C2H5OH và cá c dụng cụ cần thiế t. 
a. 
CH3 CH COOH
NH2 (Ala) 
b. 
(CH2)2 CH COOH
NH2 (Glu)
HOOC
c. 
(CH2)4 CH COOH
NH2 (Lys)
H2N
d. 
N
H
COOH
(Pro) 
Đề thi học sinh giỏi quốc gia – lớp 12 (1997-1998) 
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng 2 
Bà i IV : 
1. Trong thuốc lá có chấ t anabazin và một đồng phân cấu tạo của nó là nicotin (rấ t độc). Ngoà i ra người ta 
còn tổng hợp được chấ t nicotirin có cấu tạo tương tự nicotin : 
N
H
N
A nabazin 
N
N icotin
N
CH 3
N
N icotirin
N
CH 3
a. Viế t phương trì nh phản ứng xảy ra khi cho mỗi hợp chấ t trên tá c dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Sắp 
xếp chúng theo trì nh tự tă ng dần khả nă ng phản ứng đó. Giả i thí ch. 
b. Trong số 3 hợp chấ t trên, chấ t nào có nhiệ t độ sôi cao nhấ t ? Giả i thí ch. 
2. Oxi hóa nicotin bằng K2Cr2O7 trong dung dịch H2SO4 thu được axit niconitic dùng để điều chế cá c amit 
của nó là vitamin PP và codiamin (thuốc chữa bệnh tim) : 
N
V itam in PP
CO-NH 2
N
C odiam in
CO-N(C 2H 5)2
a. Viế t công thức cấu tạo của của axit niconitic và so sạng nhiệ t độ nóng chảy của nó với axit benzoic. 
Giả i thí ch. 
b. (*) Cho biế t trạng thá i lai hoá của cá c nguyên tử nitơ trong phân tử vitamin PP. So sá nh tí nh bazơ của 
cá c nguyên tử nitơ đó. Giải thí ch. 
c. Vitamin PP nóng chẩy ở nhiệ t độ cao hơn codiamin, mặc dù có phân tử khối nhỏ hơn. Tại sao ? 
Bà i V 
1. (*) A là một disaccarit khử được AgNO3 trong dung dịch NH3, gồm hai đồng phân có khả nă ng làm quay 
mặt phẳng ánh sá ng phân cực trong những điều kiện thống nhấ t được biểu thị bằng 25][ Dα là +92,6
o và 
+34o. Dung dịch của mỗi đồng phân này tự biến đổi về 25][ Dα cho tới khi cùng đạt giá trị ổn định là +52
o. 
Thuỷ phân A (nhờ chấ t xúc tá c axit) sinh ra B và C : 
Cho A tá c dụng với một lượng dư CH3I trong môi 
trường bazơ thu được sản phẩm D không có tí nh khử. 
Đun nóng D với dung dịch axit lo∙ng thu được dẫn 
xuấ t 2,3,6-tro-O-metyl của B và dẫn xuấ t 2,3,4,6-tetra-
O-metyl của C 
H
CHO
OH
HHO
OHH
OHH
CH 2OH (B) 
H
CHO
OH
HHO
HHO
OHH
CH 2OH (C) 
a. Viế t công thức cấu trúc (dạng vòng 6 cạnh phẳng) của B, C, A, D; biế t rằng phân tử A có liên kế t β-
1,4-glicozit. Giả i thí ch và viế t phương trì nh phản ứng. 
b. Vì sao mỗi đồng phân của A tự biến đổi về 25][ Dα và cuối cùng đều đạt giá trị +52o. Tí nh thành phần 
phần tră m cá c chấ t trong dung dịch ở giá trị 25][ Dα = +52
o và viế t công thức cấu trúc của các chấ t thành 
phần đó. 
2. Metyl hoá hoàn toàn cá c nhóm OH của 3,24g amilopectin bằng cá ch cho tá c dụng cới CH3I trong môi 
trường bazơ, rồi đem thuỷ phân hoàn toàn (xúc tá c axit) thì thu được 1,66.10-3 mol xuấ t 2,3,4,6-tetra-O-
metylglucoz và 1,66.10-3 mol xuấ t 2,3,-di-O-metylglucoz, còn lại là 2,3,6-tri-O-metylglucoz 
a. Viế t công thức (dạng vòng 6 cạnh phẳng) của ba sản phẩm trên và cho biế t xuấ t xứ của chúng. 
b. Cho biế t tỉ lệ phần tră m các gốc glucoz ở chỗ có nhánh của phân tử amilopectin. 
c. Tí nh số mol 2,3,6-tri-O-metylglucoz sinh ra trong thí nghiệm trên. 

File đính kèm:

  • pdfhsg hoa 12-QG- 1997-1998-HUU CO.pdf