Đề thi học sinh giỏi tháng 9 Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Xuân Hưng

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi tháng 9 Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Xuân Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Xuân Hưng
Họ tên HS: .......................................
Lớp: ..............
Đề kiểm tra học sinh giỏi lớp 4
Tháng 9 - Năm học 2012-2013
Môn Toán
Thời gian làm bài 60 phút
Phần 1: Ghi kết quả của mỗi bài tập sau vào ô trống tương ứng ở cột C:
A
B
C
Bài 1
Cho dãy số: 2; 4; 6; 8; .......; 1996; 1998.
 Dãy số trên có bao nhiêu số hạng?
......................
Bài 2
Với 5 chữ số: 2; 6; 4; 3; 8 có thể viết được bao nhiêu số lẻ có 4 chữ số khác nhau nhỏ hơn 6000?
......................
Bài 3
Tìm x: 
 x x 2 + x x 4 + x x 6 + ....+x x 18 + x x 20 = 440
......................
Bài 4
Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó chia cho 15 rồi cộng với 924 thì sẽ được số lớn nhất có 3 chữ số.
.......................
Bài 5
Hiện nay tuổi của hai bà cháu là 62 tuổi. 5 năm nữa, tuổi cháu sẽ bằng tuổi bà. Hỏi hiện nay cháu bao nhiêu tuổi?
.......................
Bài 6
Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ Năm trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày 28 tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?
......................
Phần II: Trình bày bài giải các bài toán sau:
Bài 1: Viết tiếp 2 số hạng của mỗi dãy số sau: 
	a,	2; 5; 7; 12; 19; ......
	b, 	1; 3; 9; 36; 180; .....
Bài 2: Có 48 viên bi gồm 3 loại: xanh, đỏ, vàng. Số bi xanh bằng tổng số bi đỏ và bi vàng, số bi đỏ bằng số bi vàng. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên bi?
Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 6 lần chiều rộng, chiều dài hơn chiều rộng 15cm.
	a, Tính diện tích hình chữ nhật đó?
	b, Phải kéo dài chiều rộng thêm bao nhiêu cm để diện tích hình chữ nhật tăng thêm 120cm2?
Bài làm
Họ và tên.................................
	Kiểm tra
Câu 1: Ghi lại những từ viết đúng chính tả trong số các từ sau:
đường sá, đường xá, phố sá, phố xá, chung kết, trung kết, sởi lởi, xởi lởi, làm nên, làm lên, sắp xếp, xắp xếp, trân trọng, chân trọng, chân thành, trân thành, ý chí, ý trí, xứ sở, xứ xở.
Câu 2: Tìm từ đơn, từ phức trong câu sau:
	"Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho đất nước ta được độc lập, tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành."
Bài 3 :Điền cỏc tiếng thớch hợp vào chỗ trống để cú :
a) Cỏc từ ghộp : b) Cỏc từ lỏy :
 - mềm ..... - mềm.....
 - xinh..... - xinh.....
 - khoẻ..... - khoẻ.......
 - mong.... - mong.....
 - nhớ..... - nhớ.....
 - buồn..... - buồn.....
Câu 4: Trong bài thơ "Trăng ơi.... từ đâu đến", nhà thơ Trần Đăng Khoa viết:
	Trăng ơi .... từ đâu đến?
Hay từ một sân chơi
Trăng bay như quả bóng
Bạn nào đá lên trời.
	Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong khổ thơ trên? Em cảm nhận được vẻ đẹp của trăng qua khổ thơ trên như thế nào?
Câu 5: Tết đến, xuân về trăm hoa khoe sắc thắm. Em hãy tả một cây hoa vào dịp tết mà em yêu thích.
Bài làm
Hướng dẫn chấm
Môn Toán
Phần I: Mỗi bài ghi đúng kết quả được 1.5 điểm
Đáp án:	Bài 1: 999	Bài 2: 12	Bài 3: x = 2
	Bài 4: 2230	Bài 5: 7 tuổi	Bài 6: Thứ Ba
Phần II:
Bài 1: Mỗi câu đúng cho 1.5 điểm
a, 	Ta có: 7 = 5 + 2	12 = 5 + 7 	19 = 7 + 12	0.5đ
Quy luật của dãy: Kể từ số hạng thứ ba, mỗi số hạng sẽ bằng tổng 
của hai số hạng liền kề trước nó.	0.5đ
	Vậy, số hạng tiếp theo của dãy là: 12 + 19 = 31	19 + 31 = 50	0.5đ
b, 	Ta có: 9 = 3 x 3	36 = 9 x 4	180 = 36 x 5	0.5đ
	Quy luật của dãy là: Kể từ số hạng thứ ba, mỗi số hạng bằng số hạng 
liền trước nhân với số thứ tự của nó.	0.5đ
	Vậy, số hạng tiếp theo là: 180 x 6 = 1080	1080 x 7 = 7560.	0.5đ
Bài 2: Làm đúng toàn bài được 4 điểm
	Số bi xanh là: 48 : 2 = 24 (viên)
24viên
	Tổng số bi đỏ và bi vàng là: 48 - 24 = 24 (viên)
	Ta có sơ đồ sau:	Bi đỏ:
	Bi vàng:
	Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần)
	Số bi đỏ là: 24 : 4 = 6 (viên)
	Số bi vàng là: 6 x 3 = 18 (viên)	
	Đáp số: Bi đỏ: 6 viên; Bi vàng: 18 viên; Bi xanh: 24 viên
Bài 3: Làm đúng cả bài được 4 điểm.
	Nửa chu vi hình chữ nhật sẽ gấp: 6 : 2 = 3 (lần) chiều rộng.
15
	Ta có sơ đồ sau:	Chiều rộng: 15cm
	Chiều dài: 
	Hiệu số phần bằng nhau là: 2 - 1 = 1 (phần)
	Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 : 1 = 15 (cm)
	Chiều dài của hình chữ nhật là: 15 x 2 = 30 (cm)
	Diện tích của hình chữ nhật là: 30 x 15 = 450 (cm2)
b, 	Khi kéo dài chiều rộng của hình chữ nhật, ta sẽ được thêm một hình chữ nhật mới có chiều dài chính là chiều dài của hình chữ nhật ban đầu.
	Để diện tích hình chữ nhật đó tăng thêm 120cm2 thì chều rộng cần kéo dài thêm là: 120 : 30 = 4 (cm)
	Đáp số: a, 450cm2
	 b, 4cm
Hướng dẫn chấm
Môn Tiếng Việt
Câu 1: 2 điểm, chọn đúng mỗi từ cho 0.6 điểm
	A, nhân đức
	B, nhân vật
	C, nhân chứng
Câu 2Đó là các từ: đường sá, phố sá, chung kết, xởi lởi, làm nên, sắp xếp, trân trọng, chân thành, ý chí, xứ sở.
Câu 3: 3 điểm; xác đinh sai hoặc thiếu mỗi từ trừ 0.5 điểm
Từ đơn
Từ phức
tôi, có, là, làm, sao, cho, ta, được, ai, cơm, ăn, áo, mặc, cũng, được
ham muốn, tột bậc, đất nước, độc lập, tự do, đồng bào, học hành
Câu 4: 4 điểm
	Nêu được các ý sau:
Khổ thơ miêu tả về vẻ đẹp của trăng.
Tác giả đã sử dụng bện pháp so sánh trăng - quả bóng
Sự so sánh đó làm cho hình ảnh mặt trăng trở nên gần gũi, thân quen với các bạn nhỏ, tạo sự liên tưởng thú vị ngộ nghĩnh như các bạn đang cùng chơi đùa với trăng....
Câu 5: 8 điểm
Bố cục đủ 3 phần:	2d
Bài văn viết đúng nội dung, đúng trọng tâm yêu cầu	2đ
Có ý hay, nổi bật, thể hiện được cảm xúc của người viết.	2 đ
Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, đúng chính tả, đúng ngữ pháp.	2 đ

File đính kèm:

  • docDE THI HSG LOP 4 TTV THANG 10.doc